Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020
Số hiệu | 391/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 27/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Ngọc Quang |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 21/TTr-SNN& PTNT ngày 21/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020; với các nội dung như sau:
a) Phạm vi áp dụng: Các xã triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; trong đó, chia ra các khu vực sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã miền núi: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã miền núi: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã miền núi: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã miền núi Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã miền núi Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã miền núi: Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại thuộc các huyện, thành phố đã nêu ở khu vực I.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc huy động nguồn lực và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2014 đến hết năm 2020.
3. Tỷ lệ hỗ trợ cho từng nội dung cụ thể:
ĐVT: Phần trăm (%).
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Các xã khu vực I |
Các xã khu vực II |
||
Ngân sách TW, tỉnh |
Ngân sách huyện, xã và huy động khác |
Ngân sách TW, tỉnh |
Ngân sách huyện, xã và huy động khác |
||
01 |
Đào tạo kiến thức về nông thôn mới |
100% từ ngân sách nhà nước (cấp nào phê duyệt kế hoạch đào tạo thì ngân sách cấp đó chi hỗ trợ theo quy định) |
|||
02 |
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới |
80 |
20 (huyện, xã) |
90 |
10 (huyện, xã) |
03 |
Xây dựng Trụ sở xã |
70 |
30 (huyện, xã) |
80 |
20 (huyện, xã) |
04 |
Xây dựng trường học đạt chuẩn |
70 |
30 |
80 |
20 |
05 |
Xây dựng trạm y tế xã |
70 |
30 |
80 |
20 |
06 |
Xây dựng Nhà văn hóa - khu thể thao xã (Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã) |
70 |
30 |
80 |
20 |
07 |
Xây dựng Nhà văn hóa thôn - khu thể thao thôn |
60 |
40 |
70 |
30 |
08 |
Công trình thoát nước thải khu dân cư |
60 |
40 |
80 |
20 |
09 |
Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung ngoài hàng rào (riêng hỗ trợ Cụm Công nghiệp thực hiện theo Quyết định số 06/2012/QĐ- UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh) |
50 |
50 |
70 |
30 |
10 |
Đường giao thông nông thôn, cống thoát nước đường giao thông nông thôn |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 143/2009/NQ- HĐND ngày 22/7/2009 của HĐND tỉnh về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2010- 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
11 |
Thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương (loại III) |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 160/2010/NQ- HĐND ngày 22/4/2010 về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011-2015 và Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
12 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt (tập trung và nhỏ lẻ) |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 56/2012/NQ- HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 – 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
13 |
Đường giao thông nội đồng, cống qua đường nội đồng |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Quyết định số 23/2011/QĐ- UBND ngày 05/8/2011 của UBND tỉnh về việc quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa" đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 – 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
14 |
Phát triển sản xuất và dịch vụ |
|
|
|
|
a |
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 66/2012/NQ- HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ phát triển một số cây trồng gắn với kinh tế vườn - kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016, Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012- 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
b |
Hỗ trợ máy móc, thiết bị phục vụ cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Quyết định số 33/2011/QĐ- UBND ngày 17/11/2011 của UBND tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hóa một số khâu trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
c |
Hỗ trợ Khuyến nông, xây dựng mô hình và ngành nghề nông thôn |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Quyết định số 19/2012/QĐ- UBND ngày 02/7/2012 của UBND tỉnh về quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
d |
Hỗ trợ khuyến công |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
* Các nội dung từ 02 đến 09 việc phân chia khu vực để hỗ trợ 100% hoặc một phần từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo Điểm b, Điều 1, Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể như sau:
- Đối với các nội dung 02 và 03: tất cả các xã, hỗ trợ 100% từ ngân sách Nhà nước (bao gồm ngân sách: Trung ương, tỉnh, huyện, xã).
- Đối với các nội dung từ 04 đến 09:
+ Đối với các xã thuộc các huyện Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn (các xã thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP): ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ quy định tại khu vực II như trên; ngân sách huyện, xã tùy điều kiện cụ thể của địa phương mà HĐND cấp huyện quy định cho phù hợp, đảm bảo mức hỗ trợ tối đa 100% từ ngân sách Nhà nước.
+ Đối với các xã còn lại: thực hiện theo tỷ lệ hỗ trợ nêu trên.
* Các nội dung từ 10 đến 14 thực hiện theo quy định hiện hành, được áp dụng đến năm 2020 (trừ khi có quy định điều chỉnh, bổ sung, thay thế của cấp có thẩm quyền).
1. Sở Nông nghiệp và PTNT - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh):
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện tốt quyết định này; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính phân bổ nguồn vốn ngân sách Nhà nước (Trung ương, tỉnh) hỗ trợ trực tiếp đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Chương trình) để các ngành, các địa phương thực hiện quy định mức hỗ trợ và huy động các nguồn lực tập trung xây dựng nông thôn mới.