ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1129/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT,
ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/201 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành
chính; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn việc
đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá
quy định, thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các
Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh văn phòng, các Phó CVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo
- Lưu: VT, VP7.
MT01/2015/TTHC
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Bình
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129 /QĐ-UBND ngày 29 /12 /2014 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thông qua việc
rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh nhằm phát hiện, lập
danh mục đề xuất, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy
định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không bảo đảm tính đồng
bộ, rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không quy định rõ cơ quan, đơn vị
thực hiện, thời gian giải quyết, số lượng hồ sơ, cách thức thực hiện gây khó
khăn, cản trở trong quá trình giải quyết công việc đối với tổ chức, cá nhân.
Trên cơ sở kết
quả rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính để tham mưu cho UBND tỉnh
quyết định việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
ban hành hoặc xây dựng phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính để kiến
nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính đã được rà soát.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá quy định, thủ
tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian;
phải thực hiện việc đánh giá bằng các biểu mẫu theo đúng quy định, bảo đảm tính
đầy đủ, chính xác, đúng nội dung, không bỏ sót thủ tục hành chính, đồng thời phải
phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại (nếu có) của từng thủ tục hành chính để
kiến nghị các phương án đơn giản trên cơ sở tiếp thu ý kiến của công dân, tổ chức
và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
Kết quả rà
soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được
mục tiêu yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, như :
- Kiến nghị việc
cắt giảm thủ tục hành chính, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành
chính; cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; giảm tần suất thực hiện thủ
tục hành chính, kéo dài tối đa thời hạn có hiệu lực của các loại giấy phép, giấy
chứng nhận, chứng chỉ.
- Đề xuất
giảm thiểu việc phát sinh các thủ tục “con” trong quá trình thực hiện thủ tục,
như: Đề xuất bãi bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực hoặc việc xác nhận thực sự
không cần thiết trong hồ sơ, giấy tờ; bãi
bỏ hồ sơ, giấy tờ mang tính hình thức; loại bỏ yêu cầu cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, thông tin mà
cơ quan hành chính đã có trong hồ sơ lưu; loại bỏ những yêu cầu, điều kiện
không đạt được mục tiêu đặt ra; đơn giản hóa trình tự thực hiện; đa dạng hóa
cách thức giải quyết.
- Đề xuất
các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính bảo đảm mục tiêu đơn giản hóa thông
qua các giải pháp cụ thể; kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các quy định
chưa cụ thể, chưa rõ ràng về trình tự, cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Nội
dung rà soát, đánh giá
- Rà soát,
đánh giá về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp, sự phù hợp của từng thủ tục
hành chính và mức độ đáp ứng các nguyên tắc quy định tại Điều 7 và Điều 12 của
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.
- Rà soát,
từng thủ tục hành chính về mẫu đơn, mẫu tờ khai; về yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
2. Cách
thức rà soát, đánh giá
a) Bước
1: Tập hợp, thống kê thủ tục
hành chính được rà soát, đánh giá
- Các cơ quan,
đơn vị tập hợp, thống kê đầy đủ các thủ tục hành chính đang có hiệu lực thi
hành đã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố và các thủ tục hành chính đã
được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo các văn bản quy phạm pháp luật mới
ban hành nhưng chưa được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố để tiến
hành việc rà soát, đánh giá,
b) Bước
2: Đánh giá về sự cần thiết,
tính hợp lý, tính hợp pháp, sự phù hợp của từng thủ tục hành chính theo biểu mẫu
01A/ĐG-KSTT Phụ lục I ( kèm theo Kế hoạch này):
- Biểu mẫu 02/RS-KSTT
Phụ lục III : Rà soát từng thủ tục hành chính;
c) Bước
3: Kiểm tra, xem xét và tổng hợp
kết quả rà soát, đánh giá
- Trên cơ sở
kết quả rà soát, các cơ quan, đơn vị tiến hành kiểm tra, tập hợp kết quả, gồm:
các biểu mẫu rà soát; bản tổng hợp kết quả rà soát; phương án đơn giản hoá thủ
tục hành chính, các kiến nghị, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (theo Biểu
mẫu số 05/BTP/KSTT/KTTH) gửi về Sở Tư pháp tổng hợp (gửi bằng văn bản và gửi
File mềm theo địa chỉ email của phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Sở Tư pháp
kstthc.tp@gmail.com) để kiểm tra chất lượng trước khi trình UBND tỉnh
phê duyệt.
- Sau khi
nhận được kết quả rà soát từ các cơ quan, đơn vị, Sở Tư pháp tiến hành kiểm
tra, xác nhận chất lượng các biểu mẫu đánh giá, bản tổng hợp kết quả của các
đơn vị. Trường hợp biểu mẫu, bản tổng hợp chưa đạt yêu cầu, thì Sở Tư pháp có
trách nhiệm gửi trả lại và yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung thông tin hoặc chỉnh
sửa cho đến khi đạt yêu cầu về chất lượng. Trường hợp cơ quan, đơn vị được yêu
cầu không thực hiện, Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ
đạo giải quyết.
d) Bước
4: Nghiên cứu, phân tích kết quả
rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
- Sở Tư
pháp tiến hành tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các cơ quan,
đơn vị; huy động sự tham gia ý kiến của các bên liên quan, các Doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân về phương án cải cách thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành
chính có phạm vi tác động lớn.
- Trên cơ sở
kết quả nghiên cứu, phân tích, Sở Tư pháp xây dựng Dự thảo Quyết định và Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính (trong đó nêu rõ những nội dung thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh và những nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở Trung
ương xem xét quyết định) trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành và gửi về Cục kiểm
soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Cơ
quan, đơn vị thực hiện
a) Cơ
quan, đơn vị thực hiện việc rà soát, đánh giá
- Các Sở:
Giao thông vận tải; Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Công thương; Giáo dục và Đào tạo; Thông tin
và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp; Tài
nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và PTNT; Y tế; Tài chính; Khoa học và Công
nghệ.
- UBND các
huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ
quan kiểm tra chất lượng kết quả rà soát: Sở Tư pháp.
2. Phạm
vi rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Rà soát các
quy định, thủ tục hành chính đang có hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được áp dụng trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình, cụ thể:
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị thực hiện việc rà soát, đánh giá
|
Lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực TTHC được rà soát, đánh giá
|
CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH CỦA TỈNH
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
Nhóm thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
|
2
|
Sở Tư
pháp
|
Nhóm thủ tục
hành chính có liên quan về lĩnh vực Tư pháp:
thủ tục đăng
ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Kết hôn có yếu tố nước ngoài; hộ tịch,
quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp luật
|
3
|
Sở Lao động - Thương
binh và xã hội
|
Nhóm TTHC có liên
quan thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội, dạy nghề, việc làm
|
4
|
Sở Xây dựng
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Xây dựng; Quy hoạch xây dựng
|
5
|
Sở VH, Thể thao và
Du lịch
|
Nhóm thủ tục hành
chính có liên quan đến lĩnh văn hóa, thể thao, du lịch
|
6
|
Sở Nội vụ
|
Nhóm thủ tục thuộc lĩnh
vực Cán bộ, công chức, viên chức; quản lý Hội; Thi đua khen thưởng, tôn giáo
|
7
|
Sở Công
thương
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Điện; Quản lý cạnh tranh; Xúc tiến thương mại; Vật liệu nổ công nghiệp
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; Quy chế thi tuyển, hệ thống văn bằng chứng chỉ
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Nhóm thủ tục hành
chính có liên quan về lĩnh vực xuất bản; báo chí; phát thanh truyền hình và
thông tin điện tử; bưu chính viễn thông
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Nhóm thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp; Hợp tác xã; Đầu tư
trong nước bằng nguồn vốn NSNN; Đấu thầu; ODA; Đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn; Đầu tư nước ngoài; Viện trợ phi chính phủ nước ngoài
|
11
|
Ban Quản lý các Khu
CN
|
Nhóm thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Đăng ký đầu tư; Thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư các
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Nhóm TTHC có liên
quan thuộc lĩnh vực đất đai
|
13
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Nhóm thủ tục hành chính
có liên quan về lĩnh vực Thủy lợi; đê điều và phòng chống lụt bão; thú y; quản
lý nông lâm sản và thủy sản; thủy sản; lâm nghiệp; trồng trọt; chăn nuôi; bảo
vệ thực vật
|
14
|
Sở Y tế
|
Nhóm thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Quản lý Dược; Nghiệp vụ y; An toàn vệ sinh thực phẩm; Y
tế dự phòng; Giám định Y khoa
|
15
|
Sở Tài
chính
|
Nhóm thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
|
16
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Nhóm TTHC có liên
quan thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ; năng lượng an toàn bức xạ; tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
UBND CẤP HUYỆN,
UBND CẤP XÃ
|
17
|
UBND thành phố Ninh
Bình và UBND các xã, phường trực thuộc
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Công thương;
Quản lý
Đô thị
|
18
|
UBND thị xã Tam Điệp
và UBND các xã, phường trực thuộc
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Giáo dục & Đào tạo;
Đăng ký
Kinh doanh.
|
19
|
UBND huyện Nho Quan
và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Giao thông Vận Tải
|
20
|
UBND huyện Gia Viễn
và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Tài nguyên & Môi trường
|
21
|
UBND huyện Hoa Lư và
UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Lao động Thương binh & Xã hội
|
22
|
UBND huyện Yên Khánh
và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh Nội Vụ, Tôn giáo, Thi đua khen thưởng;
|
23
|
UBND huyện Yên Mô và
UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Y tế
|
24
|
UBND huyện Kim Sơn
và UBND các xã, thị trấn trực thuộc
|
Nhóm thủ tục thuộc
lĩnh vực Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn; Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
IV. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Các Sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn tiến
hành rà soát các thủ tục hành chính được lựa chọn theo Kế hoạch, kết quả thực
hiện gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/5/2015.
2. Sở Tư pháp
tiến hành tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các cơ quan, đơn
vị; thực hiện việc rà soát độc lập, thẩm định, tổng hợp kết quả, trình UBND tỉnh
phê duyệt trước 30/ 6/ 2015.
V. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn về nghiệp vụ rà soát, đánh giá quy
định, thủ tục hành chính cho các cơ quan, đơn vị, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và
Bộ Tư pháp về kết quả rà soát theo tiến độ của Kế hoạch này.
2. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
- Quán triệt nội
dung Kế hoạch rà soát đến các cán bộ,
công chức và các đơn vị trực thuộc có liên quan; sao lục nội dung Kế hoạch, các
biểu mẫu gửi đến các cán bộ, công chức được phân công nhiệm vụ rà soát, đánh
giá quy định, thủ tục hành chính. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tải các biểu mẫu
đánh giá thủ tục hành chính tại mục “Kiểm soát thủ tục hành chính” (phần
biểu mẫu rà soát đơn giản hóa TTHC) trên Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp Ninh
Bình theo địa chỉ:
www.sotuphap.ninhbinh.gov.vn
- Chỉ đạo tổ
chức thực hiện Kế hoạch rà soát; phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ đầu mối
và các đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện công tác rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính; bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn, hiểu biết sâu
về lĩnh vực thủ tục hành chính để thực hiện việc rà soát, đánh giá bảo đảm chất
lượng, đồng thời dành thời gian để hoàn thành đúng nội dung, tiến độ của Kế hoạch
đề ra.
- Chủ tịch
UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường, thị
trấn thực hiện việc rà soát, đánh giá, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế
hoạch của UBND tỉnh và kế hoạch của đơn vị mình; kiểm tra chất lượng rà soát của
UBND xã, phường, thị trấn, tập hợp đầy đủ các biểu mẫu; bản tổng hợp kết quả rà
soát; phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính gửi kết quả về Sở Tư pháp./.