Quyết định 200/QĐ-NH5 năm 1995 về việc cấp giấy phép hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu | 200/QĐ-NH5 |
Ngày ban hành | 20/07/1995 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/1995 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký | Cao Sỹ Kiêm |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/QĐ-NH5 |
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TW
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Quyết định số
390/TTg ngày 27/7/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai đề án thí
điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân;
- Căn cứ công văn số 6901/KTTH ngày 09/12/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho
phép thành lập Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương;
- Xét đơn xin cấp giấy phép hoạt động của Chủ tịch HĐQT Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương và các văn bản, hồ sơ kèm theo;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính Ngân hàng Nhà nước Trung
ương,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay cấp giấy phép hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
a. Tên gọi:
- Bằng tiếng Việt : Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
- Viết tắt : QTD TW.
- Bằng tiếng Anh : Central People' s Credit Fund.
- Viết tắt : CCF.
b. Trụ sở chính: 40 Hàng Vôi - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
c. Vốn điều lệ ban đầu: 200.000.000.000 (Hai trăm tỷ VNĐ).
d. Thời gian hoạt động: 99 năm.
e. Địa bàn hoạt động: Địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương là thành phố Hà nội, nơi đặt trụ sở chính và những địa phương trong nước và ở nước ngoài, nơi Quỹ tín dụng Trung ương được phép đặt Chi nhánh.
Điều 2: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng tổng kết tài sản, có con dấu riêng và có trụ sở phù hợp với hoạt động tín dụng.
Điều 3: Quỹ tín dụng Trung ương được phép thực hiện các nghiệp vụ sau:
1. Huy động vốn:
1.1. Nhận tiền gửi của các Quỹ tín dụng thành viên để cân đối điều hoà trong toàn hệ thống theo cơ chế để cho vay.
1.2. Huy động vốn trong nước và vay vốn nước ngoài bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn và dài hạn.
1.3. Tiếp nhận vốn tài trợ, vốn uỷ thác đầu tư của Nhà nước, các tổ chức quốc gia, quốc tế, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho các chương trình, dự án đầu tư và phát triển kinh tế.
2. Cho vay:
- Cho vay các Quỹ tín dụng nhân dân thành viên và doanh nghiệp theo nguyên tắc ưu tiên đối với các tổ chức trong hệ thống.
3. Các nghiệp vụ kinh doanh khác:
3.1. Nhận chiết khấu các giấy tờ có giá;
3.2. Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh theo quy chế bảo lãnh của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
3.3. Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và làm các dịch vụ Ngân hàng đối ngoại theo giấy phép của Ngân hàng Nhà nước;
3.4. Hùn vốn, liên doanh, mua cổ phần của doanh nghiệp và đầu tư chứng khoán;