Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 20/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/10/2015
Ngày có hiệu lực 18/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Nguyễn Văn Quang
Lĩnh vực Thương mại

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20 /2015/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 08 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2014/QĐ-UBND NGÀY 06/5/2014 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Vĩnh Long;

Căn cứ Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1381/TTr-SCT ngày 10/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 2 Điều 12, khoản 5 Điều 13 của Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8:

“1. Đối với nội dung thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo các mặt hàng trọng yếu của tỉnh như: Nông sản, chế biến thuỷ sản, may mặc, sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ mây, tre, lá xuất khẩu. Hỗ trợ 70% các khoản chi phí:

a) Chi phí mua tư liệu;

b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: định mức chi áp dụng theo thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;

c) Chi phí xuất bản và phát hành.

d) Các khoản chi khác (nếu có).

Mức hỗ trợ tối đa của nội dung quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này không quá 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm ngàn đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.

2. Đối với nội dung tuyên truyền xuất khẩu.

a) Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của Vĩnh Long ra thị trường nước ngoài: Hỗ trợ 70% chi phí theo hợp đồng bao gồm: Chi phí thiết kế xây dựng kế hoạch, nội dung truyền thông; chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài để giới thiệu, quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý.

b) Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Vĩnh Long để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu Vĩnh Long theo hợp đồng trọn gói: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài viết đã đăng …)

3. Đối với nội dung “Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài”:

a) Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm tư vấn hoàn thành.

b) Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí thuê hội trường, thiết bị, trang trí, nhân bản tài liệu tư vấn, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia.

Mức hỗ trợ tối đa cho nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quy chế này không quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.

4. Đối với nội dung “Đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại”: Hỗ trợ 50% chi phí đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất. Hỗ trợ 100% chi phí đối với tổ chức xúc tiến thương mại chính phủ và phi chính phủ; gồm các khoản chi sau:

a) Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên, các khoản chi khác: áp dụng theo Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long; Thông tư số 139/2010/TT-BCT ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.

[...]