Quyết định 1466/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2614/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2014 - 2020

Số hiệu 1466/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/07/2015
Ngày có hiệu lực 16/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1466/2015/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 06 tháng 7 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2614/2014/QĐ-UBND NGÀY 27/11/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2014-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 525/TTr-SCT ngày 14/5/2015; Báo cáo thẩm định số 14/BCTĐ-STP ngày 13/5/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2614/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2014 - 2020 như sau:

1. Bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 9 như sau:

b) Mời đại diện cơ quan truyền thông trong và ngoài nước đến Hải Phòng để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu của Hải Phòng theo hợp đồng trọn gói.

2. Bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều 9 như sau:

a) Các tổ chức xúc tiến thương mại Chính phủ và phi Chính phủ.

3. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 11 như sau:

- Điểm b Khoản 4 Điều 9 của Quy chế này gồm các khoản chi sau: Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên, các khoản chi khác (nếu có) hoặc học phí trọn gói của khóa học;

- Khoản 6 Điều 9 của Quy chế này gồm các khoản chi phí: Thuê mặt bằng, thiết kế và dàn dựng gian hàng; dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng); chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm; trang trí chung của hội chợ triển lãm; tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng; tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị; các khoản chi khác (nếu có).

Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 9.000.000 đồng (chín triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.

4. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 11 như sau:

- Khoản 1 Điều 9 của Quy chế này gồm các khoản chi phí: Chi phí mua tư liệu; chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu; chi phí xuất bản và phát hành; các khoản chi khác (nếu có).

Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 1.200.000 đồng (một triệu hai trăm nghìn đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin;

- Điểm a Khoản 2 Điều 9 của Quy chế này gồm các khoản chi phí: Chi phí thiết kế, xây dựng kế hoạch, nội dung truyền thông; chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài để giới thiệu, quảng bá hình ảnh sản phẩm, ngành hàng và dịch vụ của Hải Phòng ra thị trường nước ngoài; Điểm b Khoản 2 Điều 9 của Quy chế này gồm các khoản chi phí theo hợp đồng trọn gói đối với sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài viết đã đăng).

5. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 11 như sau:

- Điểm b Khoản 3 Điều 9 của Quy chế này gồm các khoản chi phí: Chi phí thuê hội trường, thiết bị, trang trí, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia.

Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 1.500.000 đồng (một triệu năm trăm nghìn đồng)/1 đơn vị tham gia.

- Khoản 5 Điều 9 của Quy chế này gồm các khoản chi phí: Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của gian hàng thành phố; chi phí tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, trang thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu, diễn giả; trình diễn sản phẩm: Thuê địa điểm, thiết kế và trang trí sân khấu, âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người trình diễn, người dẫn chương trình, phiên dịch; công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình; các khoản chi khác (nếu có).

Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 150.000.000 đồng (một trăm năm mươi triệu)/1 đơn vị tham gia.

- Tuyên truyền quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức hội chợ triển lãm quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 9 Quy chế này gồm các khoản chi phí sản xuất, phát hành giới thiệu hội chợ triển lãm và các khoản chi khác (nếu có).

[...]