ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CHÂU Ổ, HUYỆN
BÌNH SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt
tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính Phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi,
Khóa XI - Kỳ họp thứ 11 về việc đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng
trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và thị trấn
Đức Phổ, huyện Đức Phổ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 508/TTr-SVHTTDL ngày 15 tháng 5 năm
2014 về việc ban hành Quyết định đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng
trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và thị trấn
Đức Phổ, huyện Đức Phổ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 25
tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn
(chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng
Ngãi, Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn theo chức năng, nhiệm vụ được giao, thực
hiện phổ biến, tuyên truyền việc đặt tên đường và làm rõ ý nghĩa sự kiện lịch sử,
giá trị di tích, danh lam thắng cảnh, công trạng của danh nhân được chọn để đặt
tên đường, để mọi người được biết.
2. Ủy ban nhân
dân huyện Bình Sơn có trách nhiệm thực hiện việc gắn biển tên đường trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Khóa XI - Kỳ họp thứ 11 có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình
Sơn và Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
PHỤ LỤC
ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN CHÂU
Ổ, HUYỆN BÌNH SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 20/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Đường: Phạm
Văn Đồng (Quốc lộ 1A)
- Điểm đầu: Ngã
tư Quốc lộ 1 với đường huyện 03 – Số hiệu ĐH 03.
- Điểm cuối: Cầu
Sói Bình Long.
- Chiều dài: 2. 193m.
- Mặt cắt ngang:
20,0m.
- Kết cấu mặt đường:
Đường nhựa.
- Hệ thống đường:
Hiện trạng.
2. Đường: Trần
Kỳ Phong
- Điểm đầu: Huyện
đội (Đường tỉnh 621).
- Điểm cuối: Quán
cafe Thành Tiên.
- Chiều dài: 1.
209m.
- Mặt cắt ngang:
7,0m.
- Kết cấu mặt đường:
Đường nhựa.
- Hệ thống đường:
Hiện trạng.
3. Đường: Tế
Hanh
- Điểm đầu: Quốc
lộ 1A (phía Bắc Cầu Châu Ổ).
- Điểm cuối:
Trung tâm Thể dục thể thao huyện.
- Chiều dài:
908m.
- Mặt cắt ngang:
10,5m.
- Kết cấu mặt đường:
Đường nhựa.
- Hệ thống đường:
Hiện trạng.
4. Đường: Phan
Điệt
- Điểm đầu: Quốc
lộ 1A.
- Điểm cuối: Nhà ông Lang (Công
an).
- Chiều dài: 845m.
- Mặt cắt ngang: 4,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
5. Đường: Nguyễn Tự Tân
- Điểm đầu: Nhà ông Trương
Quang Điềm (Tổ dân phố 2).
- Điểm cuối: Huyện đội (Đường tỉnh
621).
- Chiều dài: 926m.
- Mặt cắt ngang: 7,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
6. Đường: Trần Công Hiến
- Điểm đầu: Cầu Sài.
- Điểm cuối: Ngã 3 Chí Nguyện.
- Chiều dài: 720m.
- Mặt cắt ngang: 7,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
7. Đường: Vạn Tường
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A.
- Điểm cuối: Trung tâm Thể dục
thể thao huyện.
- Chiều dài: 720m.
- Mặt cắt ngang: 7,0m.
- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
8. Đường: Huỳnh Tấu
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A.
- Điểm cuối: Giáp xã Bình Trung
(Đường huyện 01).
- Chiều dài: 412m.
- Mặt cắt ngang: 7,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
9. Đường: Quỳnh Lưu
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A (phía Bắc
Cầu Châu Ổ)
- Điểm cuối: Giáp xã Bình
Trung.
- Chiều dài: 820m.
- Mặt cắt ngang: 5,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
10. Đường: Lê Ngung
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A (phía
Nam Cầu Châu Ổ)
- Điểm cuối: Giáp xã Bình Thới
(Núi Châu Má).
- Chiều dài: 740m.
- Mặt cắt ngang: 7,0m.
- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
11. Đường: Lê Thị Hành
- Điểm đầu: Đường tỉnh 621
(Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện).
- Điểm cuối: Đến giáp đường Cầu
Sói - Huyện đội.
- Chiều dài: 706m.
- Mặt cắt ngang: 7,0m.
- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
12. Đường: Nguyễn Bi
- Điểm đầu: Đường tỉnh 621.
- Điểm cuối: Đến Sân Vận động
thị trấn Châu Ổ.
- Chiều dài: 696m.
- Mặt cắt ngang: 4m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
13. Đường: Võ Quán
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A.
- Điểm cuối: Đến nhà Mạnh Cường.
- Chiều dài: 612m.
- Mặt cắt ngang: 6,0m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
14. Đường: Võ Thị Đệ
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A.
- Điểm cuối: Bệnh viện Đa khoa
huyện Bình Sơn.
- Chiều dài: 550m.
- Mặt cắt ngang: 7,0m.
- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
15. Đường: Trần Thị Khải
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A (nhà Bà
Nguyệt).
- Điểm cuối: Trung tâm Thể dục
thể thao huyện.
- Chiều dài: 530m.
- Mặt cắt ngang: 6,0m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
16. Đường: Ngô Đạt
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A.
- Điểm cuối: Giáp xã Bình Long.
- Chiều dài: 456m.
- Mặt cắt ngang: 6,0m
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
17. Đường: Huỳnh Thị Thanh
Trà
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A.
- Điểm cuối: Đường tỉnh 621 (đoạn
Nhà may Khiêm).
- Chiều dài: 428m.
- Mặt cắt ngang: 3,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
18. Đường: Phạm Chương
- Điểm đầu: Bờ kè Tây Nam sông
Trà Bồng.
- Điểm cuối: Nhà Ông Tui (Vẽ).
- Chiều dài: 420m.
- Mặt cắt ngang: 3,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
19. Đường: Huỳnh Tấn Lợi
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A (Chùa Diệu
Giác).
- Điểm cuối: Đến Trường Lê Quý
Đôn.
- Chiều dài: 417m.
- Mặt cắt ngang: 3,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
20. Đường: Nguyễn Công Say
- Điểm đầu: Đường tỉnh 621 (đối
diện nhà ông Nguyễn Hồng).
- Điểm cuối: Bờ kè Đông Nam
sông Trà Bồng.
- Chiều dài: 410m.
- Mặt cắt ngang: 3,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
21. Đường: Võ Đức Quốc
- Điểm đầu: Bờ kè Tây Nam sông
Trà Bồng.
- Điểm cuối: Đến nhà ông Hoàng.
- Chiều dài: 500m.
- Mặt cắt ngang: 3,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
22. Đường: Tu Nhân Đạo
- Điểm đầu: Quốc lộ 1A.
- Điểm cuối: Chùa Từ Vân.
- Chiều dài: 310m.
- Mặt cắt ngang: 4,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
23. Đường: Đoàn Khắc Nhượng
- Điểm đầu: Bờ kè Bắc sông Trà
Bồng (nhà ông Sơn).
- Điểm cuối: Đến Trường Trung học
phổ thông huyện Bình Sơn.
- Chiều dài: 355m.
- Mặt cắt ngang: 6,0 m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
24. Đường: Nguyễn Văn Hoàng
- Điểm đầu: Đường huyện 01 -
(đoạn nhà ông Súy).
- Điểm cuối: Bờ đê sông Trà Bồng.
- Chiều dài: 113m.
- Mặt cắt ngang: 6,0m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng.
25. Đường: Trần Bảng
- Điểm đầu: Đường huyện 01 -
(đoạn đối diện nhà ông Hồng).
- Điểm cuối: Nhà ông Thuần.
- Chiều dài: 600m.
- Mặt cắt ngang: 3,5m.
- Kết cấu mặt đường: Đường bê
tông.
- Hệ thống đường: Hiện trạng./.