DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐẶT BỔ SUNG TẠI
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. Tên đường
điều chỉnh:
1. Đường Hoàng Diệu có vị trí mới
từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Hùng Sơn, có chiều dài: Ld = 312,5m; bề rộng
mặt: Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3,5m và 5m (phía khu 16ha).
II. Tên đường
đặt bổ sung:
A. Khu 16ha:
1. Đường Trần Hưng Đạo (nối
dài):
Vị trí: nối tiếp đường Trần
Hưng Đạo từ cầu đúc kéo dài tới đường Trần Thủ Độ, có chiều dài: Ld = 713,2m; bề
rộng mặt: Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
2. Đường Nguyễn Hùng Sơn (nối
dài):
Nối tiếp đường Nguyễn Hùng Sơn
từ đường Hoàng Diệu đến đường Trần Thủ Độ, có chiều dài: Ld = 393,2m; bề rộng mặt:
Rm = 7,5m x 2; dãy phân cách: Rdpc = 2m; bề rộng vỉa hè: Rv = 5m x 2.
3. Đường 3 Tháng 2 (nối dài):
Nối tiếp đường 3 Tháng 2 từ khu
lấn biển sang, từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Nhân Tông, có chiều dài: Ld
= 376,5m; bề rộng mặt: Rm = 10m x 2; dãy phân cách: Rdpc = 2m; bề rộng vỉa hè:
Rv = 5m x 2.
4. Đường Trần Thủ Độ:
Vị trí: đường Trần Thủ Độ từ đường
Trần Hưng Đạo tới đường Lý Nhân Tông, có chiều dài: Ld = 269,2m; bề rộng mặt:
Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
5. Đường Lý Nhân Tông:
Vị trí: đường Lý Nhân Tông từ
đường Hoàng Diệu tới đường Trần Thủ Độ, có chiều dài: Ld = 393,4m; bề rộng mặt:
Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
6. Đường Nguyễn Hữu Cầu:
Vị trí: đường Nguyễn Hữu Cầu từ
đường Lý Nhân Tông tới đường Lê Hoàn, có chiều dài: Ld = 181,7m; bề rộng mặt:
Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè:
Rv = 4m x 2.
7. Đường Hoàng Ngọc Phách:
Vị trí: đường Hoàng Ngọc Phách từ
đường Nguyễn Hùng Sơn đến đường Trần Hưng Đạo, có chiều dài: Ld = 114,5m; bề rộng
mặt: Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
8. Đường Đinh Liệt:
Vị trí: đường Đinh Liệt từ đường
Nguyễn Hùng Sơn tới đường Lý Nhân Tông, có chiều dài: Ld = 289,9m; bề rộng mặt:
Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè:
Rv = 4m x 2.
9. Đường Nguyễn Phúc Chu:
Vị trí: đường Nguyễn Phúc Chu từ
đường Trần Hưng Đạo tới đường Lý Nhân Tông, có chiều dài: Ld = 317,9m; bề rộng
mặt: Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
10. Đường Nguyễn Thượng Hiền:
Vị trí: đường Nguyễn Thượng Hiền
từ đường Nguyễn Hùng Sơn đến đường Lý Nhân Tông, có chiều dài: Ld = 223,5m; bề
rộng mặt: Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
11. Đường Nguyễn Phạm Tuân:
Vị trí: đường Nguyễn Phạm Tuân
từ đường Nguyễn Phúc Chu tới đường Nguyễn Thượng Hiền, có chiều dài: Ld =
73,4m; bề rộng mặt: Rm = 7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
12. Đường Lê Hoàn:
Vị trí: đường Lê Hoàn từ đường
Hoàng Diệu đến đường Trần Thủ Độ, có chiều dài: Ld = 392,7m; bề rộng mặt: Rm =
7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
13. Đường Hải Triều:
Vị trí: đường Hải Triều từ đường
3 Tháng 2 đến đường Nguyễn Hữu Cầu, có chiều dài: Ld = 85m; bề rộng mặt: Rm =
7,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 4m x 2.
B. Khu sau Bưu điện tỉnh:
14. Đường Nguyễn Đình Tứ:
Vị trí: đường Nguyễn Đình Tứ (nằm
song song, giữa 2 tuyến Chu Văn An và Phạm Nhật Duật) từ đường Tô Hiến Thành đến
đường Trần Quang Khải, có chiều dài: Ld = 195m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng
vỉa hè: Rv = 4m x 2.
C. Khu lấn biển 1, 2, 3:
C.1. Lô A - B:
15. Đường Trần Bội Cơ:
Vị trí: đường Trần Bội Cơ (nằm
giữa các lô A4 - A5 - A8 từ đường Phạm Hùng đến đường Cống Quỳnh, có chiều dài:
Ld = 105,9m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
16. Đường Kim Đồng:
Vị trí: đường Kim Đồng (nằm giữa
lô B14 - B10) từ đường 3 Tháng 2 đến đường Lê Văn Hưu, có chiều dài: Ld =
106,8m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
17. Đường Bùi Huy Bích:
Vị trí: đường Bùi Huy Bích (nằm
giữa lô B11 - B12) từ đường Lê Văn Hưu đến đường Tôn Đức Thắng, có chiều dài:
Ld = 87,25m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
18. Đường Nguyễn Quang Bích:
Vị trí: đường Nguyễn Quang Bích
(nằm giữa lô B6 - B13 - B7) từ đường Lương Nhữ Học đến đường Nguyễn An Ninh, có
chiều dài: Ld = 155,38m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
19. Đường Học Lạc:
Vị trí: đường Học Lạc (nằm giữa
lô B13) từ đường Nguyễn An Ninh đến đường Phạm Phú Thứ, có chiều dài: Ld =
103,88m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
20. Đường Phạm Phú Thứ:
Vị trí: đường Phạm Phú Thứ (nằm
giữa lô B6 - B13) từ đường Phạm Hùng đến đường Nguyễn Quang Bích, có chiều dài:
Ld = 104,2m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
C.2. Lô C - D:
21. Đường Hồ Nguyên Trừng:
Vị trí: đường Hồ Nguyên Trừng
(nằm giữa lô C12 - C13 - C22) từ đường 3 Tháng 2 đến đường Lê Văn Hưu, có chiều
dài: Ld = 108,8m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
22. Đường Trần Văn Kỷ:
Vị trí: đường Trần Văn Kỷ (nằm
giữa lô C13 - C22 - C14) từ đường 3 Tháng 2 đến đường Lê Văn Hưu, có chiều dài:
Ld = 111,2m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
23. Đường Bùi Văn Ba:
Vị trí: đường Bùi Văn Ba (nằm
giữa lô C13 - C22) từ đường Hồ Nguyên Trừng đến đường Trần Văn Kỷ, có chiều
dài: Ld = 181,85m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
24. Đường Nguyễn Đổng Chi:
Vị trí: đường Nguyễn Đổng Chi
(nằm giữa lô C15 - C16) từ đường Hồ Thị Kỷ đến đường Mai Văn Bộ, có chiều dài:
Ld = 116,61m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 2m x 2.
25. Đường Lê Bình:
Vị trí: đường Lê Bình (nằm giữa
lô C10 - C11) từ đường Phùng Khắc Khoan đến đường 3 Tháng 2, có chiều dài: Ld =
77,6 m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
26. Đường Nguyễn Đình Chính:
Vị trí: đường Nguyễn Đình Chính
(nằm giữa lô C5 - C21) từ đường Đặng Huyền Thông đến đường Phùng Khắc Khoan, có
chiều dài: Ld = 99,5m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: 2m x 2.
27. Đường Ngô Chí Quốc:
Vị trí: đường Ngô Chí Quốc (nằm
giữa lô C21 - C6) từ đường Đặng Huyền Thông đến đường Phùng Khắc Khoan, có chiều
dài: Ld = 99,5m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 2m x 2.
28. Đường Nguyễn Khắc Nhu:
Vị trí: đường Nguyễn Khắc Nhu
(nằm giữa lô C1 - C2) từ đường Lâm Quang Ky đến đường Phạm Hùng, có chiều dài:
Ld = 119,34m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
29. Đường Đặng Xuân Thiều:
Vị trí: đường Đặng Xuân Thiều
(nằm giữa lô C8 - C9 - C20) từ đường Lạc Hồng đến đường Lê Vĩnh Hòa, có chiều
dài: Ld = 130,27m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
30. Đường Lê Thị Tạo:
Vị trí: đường Lê Thị Tạo (nằm
giữa lô C8 - C9) từ đường Phạm Hùng đến đường Đặng Xuân Thiều, có chiều dài: Ld
= 104,25m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
31. Đường Nguyễn An:
Vị trí: đường Nguyễn An (nằm giữa
lô D2 - D3) từ đường Phạm Hùng đến đường Tôn Thất Tùng, có chiều dài: Ld =
166,24m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 2m x 2.
C.3. Lô F:
32. Đường Ngô Chi Lan:
Vị trí: đường Ngô Chi Lan (nằm
giữa lô F15) từ đường Nguyễn Văn Tố đến đường Trần Huy Liệu, có chiều dài: Ld =
58,85m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 2m x 2.
33. Đường Ngô Thất Sơn:
Vị trí: đường Ngô Thất Sơn (nằm
giữa lô F4 - F9 - F20) từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Phan Đình Giót, có chiều
dài: Ld = 138,09m; bề rộng mặt: Rm = 5,5 m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
34. Đường Dương Bá Trạc:
Vị trí: đường Dương Bá Trạc (nằm
giữa lô F4 - F5 - F20) từ đường Phạm Hùng đến đường Ngô Thất Sơn, có chiều dài:
Ld = 128,5m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
35. Đường Nguyễn Huy Lượng:
Vị trí: đường Nguyễn Huy Lượng
(nằm giữa lô F10 - F21) từ đường Phan Huy Chú đến đường Tô Vĩnh Diện, có chiều
dài: Ld = 99,02m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 2m x 2.
36. Đường Ngô Thế Vinh:
Vị trí: đường Ngô Thế Vinh (nằm
giữa lô F5 - F6 - F23) từ đường Bế Văn Đàn đến đường Lê Chân, có chiều dài: Ld
= 128,5m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
C.4. Khu G:
37. Đường Nguyễn Bá Lân:
Vị trí: đường Nguyễn Bá Lân (nằm
bên trái lô G6) từ đường Đặng Thái Mai đến đường Nam Cao, có chiều dài: Ld =
84,64m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
38. Đường Lê Văn Long:
Vị trí: đường Lê Văn Long (nằm
bên phải lô G6) từ đường Đặng Thái Mai đến đường Nam Cao, có chiều dài: Ld =
84,64m; bề rộng mặt: Rm = 4m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
39. Đường Hà Huy Giáp:
Vị trí: đường Hà Huy Giáp (nằm
giữa lô G6) từ đường Nguyễn Bá Lân đến đường Lê Văn Long, có chiều dài: Ld =
225m; bề rộng mặt: Rm = 5,5m; bề rộng vỉa hè: Rv = 3m x 2.
Tổng số: điều chỉnh 01 tên đường,
đặt mới bổ sung 39 tên đường./.