Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 1981/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 19/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1981/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
1. Các Sở, Ngành tỉnh căn cứ chức năng quản lý nhà nước và hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương phối hợp với Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025 do sở, ngành quản lý.
2. Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hàng năm tiếp tục tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các ngành chức năng của huyện và Ủy ban nhân dân các xã triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới gắn với quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, đô thị hóa nông thôn, từng bước tiệm cận điều kiện về hạ tầng và dịch vụ của đô thị văn minh, đảm bảo sáng-xanh-sạch-đẹp-bình yên và giàu bản sắc văn hóa truyền thống; Khẩn trương tổ chức rà soát, đánh giá lại thực trạng, có kế hoạch, lộ trình và giải pháp thật cụ thể để tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc duy trì, nâng chất các tiêu chí tại các xã đã được công nhận từ cuối năm 2021 trở về trước; đảm bảo tất cả các xã phải đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022
- 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn. |
Đạt |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. |
Đạt |
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
100% |
|
2.2. Tỷ lệ km đường ấp, đường liên ấp được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
≥90% |
|||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (i). |
100% (50% cứng hóa theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT) |
|||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm (i). |
≥ 85% |
|||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (i). |
≥ 85% |
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ. |
Đạt |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn. |
Đạt |
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
≥ 98% |
|||
|
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định. |
Các xã có hơn 3 trường. |
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 |
5 |
Các xã có từ 3 trường trở xuống. |
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 |
||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (i). |
Đạt |
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (i). |
Đạt |
|||
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. |
100% |
|||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa (i). |
Đạt |
|
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính. |
Đạt |
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet. |
Đạt |
|||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp. |
Đạt |
|||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành. |
Đạt |
|||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát. |
Không |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố (i). |
≥ 75% |
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người). |
Năm 2022 |
≥ 53 |
Năm 2023 |
≥ 56 |
|||
Năm 2024 |
≥ 59 |
|||
Năm 2025 |
≥ 62 |
|||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025. |
Theo chỉ tiêu do Bộ LĐTB&XH công bố. |
|
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥ 70% |
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). |
≥ 25% |
|||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã. |
Đạt |
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững. |
Đạt |
|||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương (i). |
Đạt |
|||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường (i). |
Đạt |
|||
13.5. Có Tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả (i) |
Đạt |