Quyết định 1972/QĐ-BTC năm 2021 công bố tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cụ thể cho tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 1972/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 08/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1972/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/08/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19/06/2020 Kỳ họp thứ 9, Quốc hội Khóa XIV;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu quy định tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cụ thể cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương áp dụng cho giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến khi Quốc Hội có Nghị quyết về thời kỳ bình ổn ngân sách mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 173/QĐ-BTC ngày 19/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cụ thể cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan đến hoạt động cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TỶ LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ CỤ
THỂ CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(kèm theo Quyết định số 1972/QĐ-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài
chính)
Số TT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
TỶ LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ |
1 |
LAI CHÂU |
10% |
2 |
TUYÊN QUANG |
10% |
3 |
YÊN BÁI |
10% |
4 |
LẠNG SƠN |
10% |
5 |
HÀ GIANG |
10% |
6 |
BẮC KẠN |
10% |
7 |
CAO BẰNG |
10% |
8 |
ĐIỆN BIÊN |
10% |
9 |
PHÚ THỌ |
30% |
10 |
BẾN TRE |
30% |
11 |
LÀO CAI |
30% |
12 |
TRÀ VINH |
30% |
13 |
HÀ TĨNH |
30% |
14 |
PHÚ YÊN |
30% |
15 |
AN GIANG |
30% |
16 |
THANH HÓA |
30% |
17 |
BẮC GIANG |
30% |
18 |
GIA LAI |
30% |
19 |
QUẢNG BÌNH |
30% |
20 |
ĐẮK LẮK |
30% |
21 |
NAM ĐỊNH |
30% |
22 |
QUẢNG TRỊ |
30% |
23 |
KON TUM |
30% |
24 |
SƠN LA |
30% |
25 |
SÓC TRĂNG |
30% |
26 |
ĐẮK NÔNG |
30% |
27 |
HÒA BÌNH |
30% |
28 |
NGHỆ AN |
50% |
29 |
HẬU GIANG |
50% |
30 |
LONG AN |
50% |
31 |
HÀ NAM |
50% |
32 |
THÁI NGUYÊN |
50% |
33 |
TÂY NINH |
50% |
34 |
TIỀN GIANG |
50% |
35 |
THỪA THIÊN - HUẾ |
50% |
36 |
VĨNH LONG |
50% |
37 |
KIÊN GIANG |
50% |
38 |
BÌNH THUẬN |
50% |
39 |
NINH BÌNH |
50% |
40 |
BÌNH ĐỊNH |
50% |
41 |
BÌNH PHƯỚC |
50% |
42 |
LÂM ĐỒNG |
50% |
43 |
BẠC LIÊU |
50% |
44 |
CÀ MAU |
50% |
45 |
THÁI BÌNH |
50% |
46 |
NINH THUẬN |
50% |
47 |
ĐỒNG THÁP |
50% |
48 |
BÌNH DƯƠNG |
70% |
49 |
ĐỒNG NAI |
70% |
50 |
VĨNH PHÚC |
70% |
51 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
70% |
52 |
QUẢNG NINH |
70% |
53 |
ĐÀ NẴNG |
70% |
54 |
KHÁNH HÒA |
70% |
55 |
HẢI PHÒNG |
70% |
56 |
BẮC NINH |
70% |
57 |
QUẢNG NGÃI |
70% |
58 |
QUẢNG NAM |
70% |
59 |
CẦN THƠ |
70% |
60 |
HƯNG YÊN |
70% |
61 |
HẢI DƯƠNG |
70% |
62 |
TP. HỒ CHÍ MINH |
100% |
63 |
HÀ NỘI |
100% |