Quyết định 1107/QĐ-BTC năm 2017 công bố tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cụ thể cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 1107/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 15/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 15/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1107/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 52/2017/NĐ-CP ngày 28/4/2017 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11/11/2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu quy định tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cụ thể cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Tổng Giám đốc Kho bạc nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan đến hoạt động cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TỶ
LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỤ THỂ CHO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017)
STT |
Tỉnh |
Tỷ lệ cho vay lại |
|
Vốn vay ODA |
Vốn vay ưu đãi |
||
1 |
Cao Bằng (*) |
10% |
30% |
2 |
Điện Biên (*) |
10% |
30% |
3 |
Bắc Kạn (*) |
10% |
30% |
4 |
Hà Giang (*) |
10% |
30% |
5 |
Lạng Sơn |
10% |
70% |
6 |
Yên Bái (*) |
10% |
30% |
7 |
Tuyên Quang |
10% |
70% |
8 |
Lai Châu (*) |
10% |
30% |
9 |
Đắk Nông |
20% |
70% |
10 |
Nam Định |
20% |
70% |
11 |
Hoà Bình |
20% |
70% |
12 |
Gia Lai |
20% |
70% |
13 |
Đắk Lắk |
20% |
70% |
14 |
Quảng Trị (*) |
20% |
70% |
15 |
Kon Tum (*) |
20% |
70% |
16 |
Sóc Trăng |
20% |
70% |
17 |
Quảng Bình (*) |
20% |
70% |
18 |
Thanh Hoá (*) |
20% |
70% |
19 |
Bắc Giang (*) |
20% |
70% |
20 |
Sơn La (*) |
20% |
70% |
21 |
Lào Cai (*) |
20% |
70% |
22 |
Trà Vinh |
20% |
70% |
23 |
An Giang |
20% |
70% |
24 |
Phú Thọ (*) |
20% |
70% |
25 |
Bến Tre |
20% |
70% |
26 |
Phú Yên |
20% |
70% |
27 |
Hà Tĩnh |
20% |
70% |
28 |
Nghệ An (*) |
20% |
70% |
29 |
Đồng Tháp |
30% |
70% |
30 |
Thái Bình |
30% |
70% |
31 |
Hậu Giang |
30% |
70% |
32 |
Bạc Liêu |
30% |
70% |
33 |
Lâm Đồng (*) |
30% |
70% |
34 |
Cà Mau |
30% |
70% |
35 |
Ninh Thuận (*) |
30% |
70% |
36 |
Bình Phước |
30% |
70% |
37 |
Bình Định (*) |
30% |
70% |
38 |
Ninh Bình |
30% |
70% |
39 |
Kiên Giang |
30% |
70% |
40 |
Bình Thuận |
30% |
70% |
41 |
Thái Nguyên |
30% |
70% |
42 |
Tiền Giang |
30% |
70% |
43 |
Thừa Thiên Huế |
30% |
70% |
44 |
Vĩnh Long |
30% |
70% |
45 |
Hà Nam |
30% |
70% |
46 |
Tây Ninh |
30% |
70% |
47 |
Long An |
30% |
70% |
48 |
Hưng Yên |
50% |
100% |
49 |
Cần Thơ |
50% |
100% |
50 |
Khánh Hoà |
50% |
100% |
51 |
Quảng Ngãi (*) |
50% |
100% |
52 |
Hải Dương |
50% |
100% |
53 |
Bắc Ninh |
50% |
100% |
54 |
Quảng Nam (*) |
50% |
100% |
55 |
Đà Nẵng |
50% |
100% |
56 |
Hải Phòng |
50% |
100% |
57 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
50% |
100% |
58 |
Bình Dương |
50% |
100% |
59 |
Vĩnh Phúc |
50% |
100% |
60 |
Quảng Ninh |
50% |
100% |
61 |
Đồng Nai |
50% |
100% |
62 |
Tp. Hồ Chí Minh |
80% |
100% |
63 |
Hà Nội |
80% |
100% |
Ghi chú:
(*) Các địa phương có huyện nằm trong danh sách theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/7/2018 về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.