Quyết định 1971/QĐ-BCT năm 2022 về Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 1971/QĐ-BCT
Ngày ban hành 29/09/2022
Ngày có hiệu lực 29/09/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Đỗ Thắng Hải
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1971/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTg NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030”

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định s 823/QĐ-BCT ngày 29 tháng 04 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Chương trình chuyn đi stại Bộ Công Thương giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Công Thương, Trung tâm xúc tiến thương mại các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, hiệp hội, ngành hàng và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Lê Văn Thành (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Văn phòng Chín
h phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- L
ãnh đạo Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương;
- Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XTTM (2b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đỗ Thắng Hải

 

KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030”
(Kèm theo Quyết định số 1971/QĐ-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ Công Thương)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Cụ thể hóa các nội dung, phân công các đơn vị có liên quan triển khai đồng bộ và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 (sau đây gọi tắt là Quyết định 1968).

- Đảm bảo sự thống nhất, phù hợp Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Công Thương, Chương trình chuyển đổi số tại Bộ Công Thương giai đoạn 2022-2025 và định hướng Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch trên cơ sở đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất, lồng ghép hợp lý, hiệu quả các nhiệm vụ, nguồn lực từ trung ương đến địa phương.

II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được lấy từ các nguồn: Ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hp pháp khác theo quy định của pháp luật. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, cụ thể như sau:

- Các dự án, nhiệm vụ thuộc phạm vi chi của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do ngân sách trung ương bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan.

- Các dự án, nhiệm vụ, nội dung thuộc phạm vi chi của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do ngân sách địa phương bảo đảm và được bố trí trong ngân sách hàng năm của địa phương.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương

[...]