Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nghệ An

Số hiệu 2392/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/09/2024
Ngày có hiệu lực 12/09/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Đệ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2392/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 12 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6/12/2022 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 13/08/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại tờ trình số 3390/TTr-SNN ngày 19 tháng 8 năm 2024,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính (viết tắt: TTHC) lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã cụ thể:

- 11 quy trình của 09 TTHC thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- 02 quy trình của 02 TTHC thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- 01 quy trình của 01 TTHC thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ các quy trình nội bộ, quy trình điện tử tại các thủ tục hành chính có số thứ tự: số 3, 4, 6 mục VI (lĩnh vực lâm nghiệp) phần A (thủ tục hành chính cấp tỉnh) thuộc Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 16/05/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cổng Thông tin điện tử tỉnh thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC lên hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An;
- Ủy ban nhận dân tỉnh Nghệ An (Đ/c Đệ);
- Phó CVP Ủy ban nhân dân tỉnh (Đ/c Thiền);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Lưu: VT, KSTT (TP, Th).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đệ

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM CẤP TỈNH

1. Thủ tục: 1.012687. Phê duyệt điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian (tính mỗi ngày 24 giờ)

DVCTT mức độ

Bước 1

Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đạt yêu cầu, công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.

- Trường hợp nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, in phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm để xử lý hồ sơ đồng thời chuyển hồ sơ giấy về Chi cục Kiểm lâm.

12 giờ

Toàn trình

Bước 2

Phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm

Lãnh đạo phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm nhận hồ sơ (điện tử) và phân công cán bộ, Công chức, viên chức trong phòng thẩm tra, xử lý hồ sơ.

24 giờ

- Cán bộ, công chức, viên chức phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm định hồ sơ:

+ Tham mưu văn bản của Sở lấy ý kiến thẩm định của các sở, ngành, địa phương có liên quan.

+ Tham mưu phiếu trình, hoàn thiện dự thảo báo cáo thẩm định, trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định.

660 giờ

- Lãnh đạo phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo Báo cáo thẩm định trước khi trình lãnh đạo Chi cục. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo Chi cục.

48 giờ

Bước 3

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

- Xem xét, kiểm tra và Ký số vào Phiếu trình và ký nháy vào Báo cáo thẩm định trước khi trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Báo cáo.

- Chuyển hồ sơ đến Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

24 giờ

Bước 4

Chánh văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Kiểm tra thể thức văn bản.

- Ký nháy bằng ký số vào Báo cáo thẩm định và ký số vào phiếu trình và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Báo cáo thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

24 giờ

Bước 5

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Trường hợp 1: Báo cáo thẩm định đủ điều kiện:

+ Phó giám đốc Sở phụ trách lâm nghiệp xem xét hồ sơ, ký số vào phiếu trình và trình Giám đốc Sở phê duyệt.

+ Giám đốc Sở ký số Báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả TTHC và chuyển Văn thư Sở lấy số phát hành.

- Trường hợp 2: Báo cáo thẩm định không đủ điều kiện:

Phó Giám đốc sở phụ trách lâm nghiệp ký số vào Báo cáo kết quả thẩm định và chuyển văn thư lấy số phát hành.

24 giờ

Bước 6

Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Trường hợp 1: Báo cáo thẩm định đủ điều kiện:

Lấy số, vào số văn bản, đóng dấu bằng ký số đồng thời lưu trữ hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, phát hành văn bản và gửi kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Trường hợp 2: Báo cáo thẩm định không đủ điều kiện:

Lấy số văn bản, đóng dấu bằng ký số chuyển trả kết quả cho Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Đồng thời lưu trữ kết quả giải quyết TTHC vào kho lưu trữ của tỉnh.

24 giờ

Bước 7

Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công Công chức tham mưu, xử lý hồ sơ.

24 giờ

Bước 8

Công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

- Kiểm tra, xem xét hồ sơ TTHC

- Tham mưu kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Chuyển Văn thư lấy số phát hành văn bản. Chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đồng thời lưu trữ kết quả giải quyết TTHC vào kho lưu trữ của tỉnh

444 giờ

Bước 9

Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Nhận kết quả.

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

12 giờ

Tổng thời gian thực hiện tại các bước

1.320 giờ (55 ngày)

2. Thủ tục: 1.012688. Quyết định giao rừng cho tổ chức

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 24 giờ)

DVCTT mức độ

Bước 1

Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đạt yêu cầu, công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.

- Trường hợp nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và đưa lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, in phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân. Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm để xử lý hồ sơ đồng thời chuyển hồ sơ giấy về Chi cục Kiểm lâm.

06 giờ

Toàn trình

Bước 2

Phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm

Lãnh đạo phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm nhận hồ sơ (điện tử) và phân công cán bộ, công chức, viên chức trong phòng thẩm tra, xử lý hồ sơ.

12 giờ

- Cán bộ, công chức, viên chức phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm định hồ sơ:

570 giờ

+ Tham mưu phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao.

+ Tham mưu Phiếu trình, dự thảo kết quả TTHC, trình lãnh đạo phòng xem xét, thẩm định.

 

- Lãnh đạo phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả TTHC trước khi trình lãnh đạo Chi cục. Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo Chi cục.

24 giờ

Bước 3

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

- Xem xét, kiểm tra hồ sơ và Ký số vào Phiếu trình và ký nháy vào Kết quả TTHC trước khi trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

- Chuyển hồ sơ đến Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

24 giờ

Bước 4

Chánh văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Kiểm tra thể thức văn bản.

- Ký nháy bằng ký số vào kết quả TTHC và ký số vào phiếu trình và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

12 giờ

Bước 5

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Trường hợp 1: Hồ sơ sau khi kiểm tra hiện trạng đủ điều kiện:

48 giờ

+ Phó giám đốc Sở phụ trách lâm nghiệp xem xét hồ sơ, ký số vào phiếu trình và trình Giám đốc Sở phê duyệt.

+ Giám đốc Sở ký số vào Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả TTHC và chuyển Văn thư Sở lấy số phát hành.

- Trường hợp 2: Hồ sơ sau khi kiểm tra hiện trạng không đủ điều kiện:

Phó Giám đốc sở phụ trách lâm nghiệp ký số vào Văn bản kết quả TTHC và chuyển văn thư lấy số phát hành.

 

Bước 6

Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Trường hợp 1: Báo cáo thẩm định đủ điều kiện:

Lấy số, vào số văn bản, đóng dấu bằng ký số đồng thời lưu trữ hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An, phát hành văn bản và gửi kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

24 giờ

- Trường hợp 2: Báo cáo thẩm định không đủ điều kiện:

Lấy số văn bản, đóng dấu bằng ký số chuyển trả kết quả cho Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Đồng thời lưu trữ kết quả giải quyết TTHC vào kho lưu trữ của tỉnh.

 

Bước 7

Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công Công chức tham mưu, xử lý hồ sơ.

12 giờ

Bước 8

Công chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

- Kiểm tra, xem xét hồ sơ TTHC

- Tham mưu kết quả giải quyết TTHC trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Chuyển Văn thư lấy số phát hành văn bản. Chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đồng thời lưu trữ kết quả giải quyết TTHC vào kho lưu trữ của tỉnh

102 giờ

Bước 9

Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Nhận kết quả.

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

06 giờ

Bước 10

Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm phối hợp đơn vị liên quan

Tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức

240 giờ

Tổng thời gian thực hiện tại các bước

1.080 giờ (45 ngày)

[...]