THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
UBND QUẬN BÌNH TÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
19457/QĐ-UBND
|
Bình
Tân, ngày 30 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ
1/2000 KHU TRUNG TÂM DÂN CƯ TÂN TẠO THUỘC PHƯỜNG TÂN TẠO A, QUẬN BÌNH TÂN.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN.
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 08 năm 2005 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2005 của Uy ban
nhân dân Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Căn cứ Quy hoạch chung huyện Bình Chánh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 6993/QĐ-UB-QLĐT, ngày 24 tháng 12năm 1998;
- Căn cứ Nhiệm vụ Quy hoạch chung quận Bình Tân đã được Uy ban nhân dân Thành
phố phê duyệt tại Quyết định số 2906/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 06 năm 2006;
- Căn cứ Quyết định số 194/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Uy ban
nhân dân Thành phố về duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010;
- Căn cứ Thông báo số 296/TB-VP ngày 04 tháng 05 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về nội dung kết luận của đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố Nguyễn Hữu Tín tại cuộc họp về lập quy hoạch chi tiết khu dân cư Tân Tạo,
quận Bình Tân.
- Căn cứ công văn số 175/TB-VP ngày 06 tháng 03 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về nội dung kết luận của đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố Nguyễn Hữu Tín tại cuộc họp giải quyết các kiến nghị của Ủy ban nhân dân quận
Bình Tân.
- Căn cứ Công văn số 4561/TB-SQHKT ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Sở Quy hoạch
Kiến trúc về việc hướng dẫn thành phần hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 và tỉ lệ 1/500 nộp tại Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Căn cứ Công văn số 4281/SQHKT-QHKV1 ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Sở Quy hoạch-Kiến
trúc về việc có ý kiến thẩm định Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000
Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
- Căn cứ văn bản số 399/SGTCC-CTN ngày 13 tháng 05 năm 2008 của Sở Giao thông
Công chính (nay là Sở Giao thông Vận tải) về việc xác định hành lang bảo vệ tuyến
kinh C, rạch tự nhiên phía Đông Nam khu đất và các tuyến kinh thủy lợi 1, 3, 4,
5, 6- Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo, huyện Bình Chánh;
- Căn cứ văn bản số 850/SNN-CCTL ngày 17/06/2008 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn về san lấp kênh rạch để xây dựng Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo tại phường
Tân Tạo A, quận Bình Tân.
- Căn cứ Thông báo số 159/TB-VP ngày 28 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
quận Bình Tân về nội dung kết luận của đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Trần Văn Thuận về việc giao Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh làm chủ
đầu tư thực hiện nhiệm vụ quy hoạch chi tiết 1/2000 khu dân cư Tân Tạo.
- Căn cứ Thông báo số 416/TB-VP ngày 17 tháng 05 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
quận Bình Tân về nội dung kết luận của đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Trần Văn Thuận về việc giao Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh làm chủ
đầu tư; đảm nhận việc quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị thuộc khu dân cư
Tân Tạo.
- Căn cứ Chương trình số 1168/CTr-UBND ngày 08 tháng 08 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân quận Bình Tân về Chương trình triển khai thực hiện quy hoạch Khu Trung
tâm dân cư Tân Tạo, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội quận Bình Tân (giai đoạn
2006 - 2010).
- Căn cứ Quyết định số 5484/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân quận Bình Tân về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000 khu Trung tâm dân cư Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
- Căn cứ Kế họach số 1791/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
quận Bình Tân về việc triển khai thực hiện Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo (giai
đoạn 2006 - 2010).
- Căn cứ Thông báo số 239/TB-QU ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Quận Ủy quận Bình
Tân về nội dung kết luận của Ban Thường vụ quận ủy về việc về việc triển khai
thực hiện Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo (giai đoạn 2006 - 2010).
- Căn cứ công văn số 02/UBND ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân quận
Bình Tân về việc báo cáo tình hình thực hiện Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo quận
Bình Tân.
- Căn cứ công văn số 516/UBND ngày 09 tháng 05 năm 2008 của Ủy ban nhân dân quận
Bình Tân về việc phúc đáp công văn số 1164/SQHKT-QHC&HT ngày 09 tháng 05
năm 2008 của Sở Quy hoạch-Kiến trúc về việc góp ý đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000
Khu trung tâm dân cư Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
- Căn cứ Kế họach số 1084/KH-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Uy ban nhân dân
quận Bình Tân về việc công bố, công khai các đồ án quy họach chi tiết tỉ lệ
1/2000 trên địa bàn quận Bình Tân.
- Căn cứ Văn bản số 625/CV.BCCI.HC ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Công ty Cổ Phần
Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng
tỉ lệ 1/2000 Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
- Xét Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000 Khu trung tâm dân cư Tân Tạo, phường
Tân Tạo A, quận Bình Tân do Công ty TNHH Quy hoạch Kiến trúc (SPA) lập.
- Xét đề nghị của phòng Quản lý Đô thị tại Tờ trình số /TTr-QLĐT ngày
tháng năm 2008, về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000 Khu
trung tâm dân cư Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân do Công ty TNHH Quy
hoạch Kiến trúc (SPA) lập trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến
trúc phù hợp với chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác lập Quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000, nay Ủy ban nhân dân quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000 Khu trung tâm
dân cư Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân với các nội dung như sau: (đính
kèm hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lế 1/2000).
1. Vị trí, giới
hạn và phạm vi quy hoạch :
- Tổng diện tích phạm vi khu vực
lập qui hoạch chi tiết là: 489,0 ha, thuộc phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
- Các mặt giáp ranh như sau :
+ Phía Đông
: giáp đường Cao tốc Sài gòn - Cần Thơ
+ Phía
Tây : giáp Xã Lê Minh Xuân, huyện
Bình Chánh
+ Phía Nam
: giáp Xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh
+ Phía Bắc
: giáp Khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (Khu 1)
và trục đường Tỉnh Lộ 10B
2. Mục tiêu quy
họach:
- Phục vụ nâng cấp chỉnh trang
đô thị tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội khu vực. Kết nối hạ tầng các dự
án trong khu vực và các vùng lân cận phù hợp với quy họach chung của quận.
- Định hướng tổ chức không gian
kiến trúc, cơ cấu phân khu chức năng trong phạm vi nghiên cứu đáp ứng được nguyện
vọng của nhân dân và là nền tảng cho các bước hòan thiện hồ sơ quy họach chi tiết.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật của khu vực để tạo cơ sở pháp lý về quản lý đất đai, xây dựng và thực
hiện kêu gọi đầu tư tại khu vực
3. Tính chất,
chức năng quy hoạch :
Là khu trung tâm dân cư với
quãng trường, hành chánh và các công trình dịch vụ công cộng đồng thời cũng là
khu hỗn hợp gồm Thương mại-Dịch vụ-Căn hộ-Khách sạn-Văn phòng …v..v.. Mục tiêu
hoàn thành nhiệm vụ quy hoạch kêu đầu tư, nhà đầu thực hiện các bước lập quy hoạch
còn lại.
4. Các chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc và cơ cấu sử dụng đất :
4.1. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến
trúc:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu quy hoạch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tổng diện tích khu vực quy hoạch
|
ha
|
489
|
2
|
Dân số dự kiến
|
Người
|
35.000
|
3
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
84,18
|
|
- Đất ở
|
m2/người
|
37,95
|
|
- Đất cây xanh - thể dục thể
thao
|
m2/người
|
11
|
|
- Đất công trình công cộng
|
m2/người
|
4,97
|
4
|
- Đất giao thông đối nội
|
m2/người
|
19,5
|
5
|
Mật độ xây dựng toàn khu
|
%
|
25
|
6
|
Tầng cao xây dựng
|
Tầng
|
Không
khống chế
|
4.2. Cơ cấu sử dụng đất do đơn vị
tư vấn đề xuất:
STT
|
Nội
dung
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
294,64
|
60,25
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
132,8
|
27,25
|
2
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn
vị ở
|
17,39
|
3,56
|
|
- Đất giáo dục (mầm non, tiểu
học, PTCS)
|
14,13
|
|
|
- Đất hành chánh, y tế
|
1,27
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ, chợ
|
1,99
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
38,5
|
7,87
|
4
|
Đất giao thông (đến đường cấp
phân khu vực)
|
105,95
|
21,66
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
194,36
|
|
- Đất công trình dịch vụ cấp
đô thị
|
80,71
|
16,51
|
- Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
51,1
|
10,45
|
- Đất giao thông đối ngoại(từ
đường khu vực trở lên)
|
14,4
|
2,95
|
- Đất nghiên cứu giáo dục
|
5,1
|
1,04
|
- Đất dự trữ xây dựng trung tâm
hành chánh quận
|
3,28
|
0,67
|
- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
2,5
|
0,52
|
- Đất cây xanh cách ly
|
33,09
|
6,76
|
- Đất kênh rạch
|
4,18
|
0,85
|
|
Tổng cộng
|
489
|
100
|
4.3. Bố cục phân phu chức năng:
- Khu trung tâm: xây dựng các công
trình dịch vụ đô thị cấp khu vực, các công trình mang tính hỗn hợp thương mại dịch
vụ, khách sạn, cao ốc văn phòng, căn hộ cho thuê…
- Khu các công trình công cộng:
+ Trường mầm non:
Tổng diện tích
: 2,59 ha (gồm
5 trường).
Mật độ xây dựng
: 30%.
Tầng
cao
: 2.
Hệ số sử dụng đất
: 0,6.
+ Trường Tiểu học:
Tổng diện tích
: 5,02 ha (gồm
4 trường).
Mật độ xây dựng
: 30%.
Tầng
cao
: 4.
Hệ số sử dụng đất
: 1,2.
+ Trường THCS:
Tổng diện tích
: 3,9 ha (gồm
2 trường).
Mật độ xây dựng
: 30%.
Tầng
cao
: 4.
Hệ số sử dụng đất
: 1,2.
+ Trường PTTH:
Tổng diện tích
: 2,62 ha (gồm
1 trường).
Mật độ xây dựng
: 30%.
Tầng
cao
: 4.
Hệ số sử dụng đất
: 1,2.
- Khu công viên cây xanh với quy
mô khoảng 51 ha có hồ tạo cảnh quan kết hợp các chức năng vui chơi, giải trí.
Mật độ xây dựng
: 5%.
Tầng cao tối đa
: 2 tầng.
- Các khu chức năng đơn vị ở,
nhóm nhà ở (gồm khoảng 7 đơn vị ở và một khu chức năng hỗn hợp với quy mô dân số
từ 2700 đến 6200 dân/ mỗi khu vực ) bao gồm các khu nhà ở thấp tầng, căn hộ
chung cư cao tầng, công trình công cộng, vườn hoa, trường học, trạm y tế, giao
thông nội bộ…
- Lưu ý:
+ Việc bố cục phân lô các chủng
loại nhà phải căn cứ theo tính chất, chức năng, lộ giới trục đường liên quan, nối
kết vị trí các khu chức năng khác như: vườn hoa, trường học, trạm y tế, giao
thông nội bộ…để có lựa chọn chủng loại nhà phù hợp;
+ Dựa vào tình hình thực tế và định
hướng phát triển trong tương lai theo nhiệm vụ quy hoạch chung đề ra để có phân
bổ tỷ lệ, chủng loại nhà thích hợp, trong đó ưu tiên phát triển chung cư cao tầng
nhằm tiết kiệm quỹ đất, giảm mật độ xây dựng tạo được không gian đô thị và thiết
kế cảnh quan đô thị.
+ Đối với các khu vực dân cư hiện
hữu cần điều tra xã hội học để có hướng xem xét giữ lại chỉnh trang hoặc xây dựng
mới nhằm đảm bảo hình thành khu dân cư mới hoàn chỉnh.
+ Đối với các công trình công cộng,
tập trung đông người cần được bố trí thuận lợi về giao thông, gần khu vực cây
xanh…
4.4. Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
Trên cơ sở hệ thống đường giao
thông chính gồm các trục chính theo hướng Bắc – Nam, Đông – Tây, ưu tiên bố trí
công trình mang tính biểu tượng, tạo trục cảnh quan, điểm nhấn cho khu vực.
Đối với các tuyến kênh rạch
chính giữ lại, cần khai thác và tạo cảnh quan dọc kênh, nghiên cứu các giải
pháp cảnh quan dọc hồ nhân tạo.
Tổ chức hệ thống cây xanh dọc
tuyến giao thông nhằm tạo cảnh quan và điều kiện vi khí hậu cho khu vực. đối với
khu vực công trình công cộng cần tạo nhiều cây xanh và mặt nước.
Đối với công trình cao tầng,
khuyến khích các giải pháp thiết kế theo hình thức khối đế và khối tháp nhằm tận
dụng hết hệ số sử dụng đất thương mại, dịch vụ thoe nhu cầu con người.
Phân bổ hợp lý các diện tích và
khoảng cách quảng trường, bãi đậu xe, trục đi bộ để tạo không gian cảnh quan và
tiện ích đô thị.
5. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
- Đường cao tốc Sài Gòn – Cần
Thơ lộ giới 120m (theo ).
- Đường sắt: Căn cứ Quyết định số
101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về duyệt quy hoạch phát triển
giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020,
xác định tuyến đường sắt quốc gia từ ga An Bình đến ga Tân Kiên – Mỹ Tho – Cần
Thơ.
- Đường song hành Tỉnh Lộ 10 –
Bà Hom: đoạn qua khu đất quy hoạch có lộ giới 35 – 45,5m.
* Giao thông đối nội:
- Đường chính khu vực:
+ Đường trục trung tâm Bắc –
Nam: đoạn qua khu trung tâm ( từ đường Tỉnh Lộ 10B đến đường dọc kênh số 5) có
lộ giới 55m, được tổ chức dải phân cách và đường dành riêng cho xe 2 bánh theo
yêu cầu thiết kế đô thị khu trung tâm. Đoạn còn lại lộ giới 40m.
+ Đường trục Đông Tây (N9), đường
D5: lộ giới 40m.
+ Mật độ đường chính khu vực:
6,5km/km2.
- Đường khu vực:
+ Đường N11, D3 lộ giới
: 25m.
+ Đường D7 lộ giới
: 30m.
+ Đường D12 lộ giới
: 36m.
+ Đường N13, D1 lộ giới
: 24m.
+ Mật độ đường khu vực
: 12 km/km2.
- Đường phân khu vực:
+ Đường N2, N3, N6, N7, N8, N10,
N12, N14, N15, N16, N17, N18, N19, N20, D2, D6, D8, D9, D10, D11 lộ giới: 20m.
+ Đường N4, N5 lộ giới
: 20,5m.
+ Đường D4 lộ giới
: 25m.
+ Mật độ đường phân khu vực
: 19,5 km/km2.
+ Hành lang bảo vệ kênh tuân thủ
theo ý kiến của Sở Giao Thông Vận Tải Thành phố tại công văn số 399/SGTCC-CTN
ngày 13/05/2008 về việc xác định hành lang bảo vệ tuyến kinh C, rạch tự nhiên
phía Đông Nam khu đất và các tuyến kinh thủy lợi 1, 3, 4, 5, 6- Khu Trung tâm
dân cư Tân Tạo, huyện Bình Chánh; văn bản số 850/SNN-CCTL ngày 17/06/2008 của Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại ý kiến về san lấp kênh rạch để xây dựng
Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo tại phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
5.2. San nền – thoát nước mưa:
- San nền: Chọn giải pháp san lấp
tại chỗ.
Cao độ nền thiết kế : Hxd
>2,0m (cao độ chuẩn quốc gia Hòn Dấu), trừ khu vực hồ cảnh quan và hệ thống
kênh rạch giữ lại.
- Cao độ tại các điểm giao cát
đường là 2,0m (xác định ở phần mép đường thấp nhất).
- Hướng dốc thoát nước từ các tiểu
khu ra xung quanh và về các kênh rạch giữ lại.
- Độ dốc nền thiết kế:
+ Khu công trình công cộng, khu
dân cư: tối thiểu 0,4%.
+ Khu công viên cây xanh: tối
thiểu 0,3%.
- Thoát nước mưa: xây dựng hệ thống
thoát nước mưa riêng cho dự án với hướng thoát theo các hướng nhánh đổ về cống
chính đổ vào kênh C, kênh rạch giữ lại, rạch Cầu Đập và hệ thống thoát nước
trên Trần Đại Nghĩa hiện hữu theo hướng ngắn nhất và lợi về thủy lực.
Bố trí cống dọc theo trục đường
giao thông trong khu vực có đường kính 400mm đến 1200mm.
Cống thoát nước đặt ngầm, nối cống
theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu: 0,7m.
Việc san lấp kênh rạch hiện hữu
trong dự án và vị trí đặt cửa xả cần có sự đồng ý của cơ quan chức năng.
5.3. Cấp điện:
Nguồn điện được cấp từ nguồn điện
trạm 110/15-22KV Phú Lâm.
Đầu tư xây dựng mới 1 trạm biến
áp 15-22KV/0.4KV có tổng công suất 4000KVA phục vụ riêng cho khu vực để đảm bảo
nguồn điện và mỹ quan đô thị.
Đầu tư xây dựng mới các trạm biến
áp 15-22KV/0.4KV có công suất 400KVA - 1600KVA phục vụ riêng cho khu vực để đảm
bảo nguồn điện và mỹ quan đô thị.
Mạng điện trung hạ thế xây dựng
mới sử dụng cáp đồng, bọc cách điện, chôn ngầm.
Hệ thống nhiếu sáng sử dụng đèn
cao áp sodium 150w đến 250w, 220v, được đặt trên trụ tráng kẽm.
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt lâu
dài: 2500KW/người.năm.
5.4. Cấp nước:
Nguồn nước cấp: sử dụng hệ thống
cấp nước hiện hữu từ tuyến ống 500 trên đường Trần Đại Nghĩa và Tỉnh Lộ 10.
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 200
l/người/ngày đêm.
Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy:
25 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng 1 lúc là 2 đám cháy.
5.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường:
- Quy hoạch hệ thống thoát nước
bẩn:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước bẩn
riêng hoàn toàn (gồm 2 hệ thống thoát nước mưa và thoát nước bẩn ) kết hợp hệ
thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại trước khi chảy vào trạm xử lý
nước thải cục bộ đạt tiêu chuẩn cột B TCVN 5945-2005 trước khi chảy ra kênh T10
trong giai đoạn đầu. giai đoạn hoàn chỉnh, nước thải theo hệ thống thoát nước tập
trung về nhà máy xử lý nước thải tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.
+ Tiêu chuẩn thoát nước bẩn: 200
l/người/ngày đêm.
- Vệ sinh môi trường:
Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt:
1,0 kg/người/ngày. Rác được phân loại trong quá trình thu góm và đưa về các khu
xử lý rác tập trung của Thành phố.
5.6. Bản đồ tổng hợp đường dây
đường ống:
Sẽ được xác định cụ thể theo hướng
dẫn của Sở Xây Dựng Thành phố khi vào giai đoạn thiết kế cơ sở của dự án.
6. Một số lưu ý
khi thực hiện quy họach:
- Phân khu chức năng cần gắn kết
với quy họach chung quận Bình Tân đã được phê duyệt nhiệm vụ quy họach, cần
nghiên cứu các khu chức năng dự trữ cho nhu cầu phát triển đồng bộ hệ thống hạ
tầng của quận.
- Về quy họach kiến trúc thống
nhất các chỉ tiêu đất dân dụng. Đơn vị tư vấn- Công ty TNHH Quy hoạch Kiến trúc
(SPA) cần phải:
+ Tổ chức công bố công khai quyết
định này cho nhân dân thuộc phường Tân Tạo A.
+ Rà soát lại quy mô dân số dự
kiến, không làm phá vỡ quy mô dân số toàn quận Bình Tân đến năm 2020 là 550.000
dân.
+ Rà soát lại cơ cấu sử dụng đất
cho phù hợp với các chỉ tiêu theo điều 1, mục 4 của quyết định này.
+ Rà soát lại hệ thống giao
thông theo bản đồ lộ giới quận Bình Tân, đấu nối hạ tầng với các đồ án quy họach
và các dự án liên quan (Quy họach chi tiết khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1),
khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), đường cao tố Sài Gòn -Cần Thơ), quy họach
phải đảm bảo hành lang cách ly sông rạch và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Tổ chức giao thông trong đồ án
cần thiết kế trục trung tâm, trục cảnh quan và tuyến liên khu vực, các tuyến dự
phóng cần nghiên cứu kỹ, hạn chế được tình trạng giải tỏa, tăng tính khả thi của
đồ án.
- Việc bố trí xây dựng mới từng
loại nhà ở (nhà phố, nhà vườn, chung cư) khi tiến hành dự án đầu tư cần được khảo
sát, nghiên cứu cụ thể theo hiện trạng sử dụng đất, để xác định rõ lộ giới và
quy mô đất hợp lý theo hướng bố cục trong đồ án quy hoạch sử dụng đất đã nghiên
cứu.
- Các khu chức năng công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp xen cài dân cư có các cơ sở công nghiệp hiện hữu khi di
dời ra ngoại thành, cần được ưu tiên sử dụng diện tích đất này để bố trí các
công trình phúc lợi công cộng (trường học, nhà trẻ, cây xanh, thể dục thể
thao…) Hoặc nếu có nhu cầu đầu tư dự án nhà ở thì được xem như chức năng khu
dân cư xây dựng mới .
- Các kênh, rạch giữ lại, việc tổ
chức các tuyến đường dọc kinh, các khoảng cách ly trồng cây… việc quản lý cần
tuân thủ theo quy định tại Quyết định 150/2004/QĐ-UB ngày 09/06/2004 của Ủy ban
nhân dân thành phố và căn cứ nội dung ý kiến của Sở Giao thông Công chính (nay là
Sở Giao thông Vận tải) tại văn bản số 399/SGTCC-CTN ngày 13/05/2008 về việc xác
định hành lang bảo vệ tuyến kinh C, rạch tự nhiên phía Đông Nam khu đất và các
tuyến kinh thủy lợi 1, 3, 4, 5, 6- Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo, huyện Bình
Chánh; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại văn bản số 850/SNN-CCTL ngày
17/06/2008 ý kiến về san lấp kênh rạch để xây dựng Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo
tại phường Tân Tạo A, quận Bình Tân; trong đó đề nghị giữ lại các tuyến kênh, rạch
để phục vụ tiêu thoát nước cho khu dân cư và khu vực ngoài vùng quy hoạch: Các
nội dung trên có liên quan đến quy hoạch tổng thể của đồ án, do đó Ủy ban nhân
dân quận Bình Tân đề nghị chủ đầu tư phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, Sở Giao thông Vận tải để có thống nhất về việc san lấp kênh rạch tại khu
vực. Trường hợp các tuyến kênh, rạch phải giữ lại hoặc phương án điều chỉnh nắn
tuyến theo phương án quy hoạch chi tiết đã đề xuất không phù hợp theo ý kiến của
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì hồ sơ thiết kế phải được điều chỉnh
và chuyển Sở Quy hoạch – Kiến trúc thẩm định lại trước khi xét duyệt đồ án.
- Khi triển khai các dự án đầu
tư hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải được cơ quan quản lý chuyên
ngành thông qua.
- Việc tổ chức cắm mốc các tuyến
đường cần được đối chiếu và khớp nối với các dự án xung quanh khu vực đã có
pháp lý phê duyệt, cũng như các dự án đang triển khai…
- Về chỉ giới xây dựng sẽ được
xác định cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết 1/500.
- Ngoài các đường trục chính
trong đồ án qui hoạch được duyệt, đường nội bộ và hạ tầng kỹ thuật trong từng ô
phố nhà ở (giới hạn bởi các đường trục chính) được tính toán và bố trí thiết kế
hợp lý trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500. .
- Khi các dự án trong khu quy hoạch
triển khai, ranh đất cụ thể của từng dự án phải được xem xét trên cơ sở tiếp
giáp với các đường trục chính quy hoạch hoặc chỉ giới sông rạch để đảm bảo việc
nối kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Điều 2.
Giao Trưởng Phòng Quản lý đô thị Quận Bình Tân hướng dẫn
nhà đầu tư lập thủ tục quy hoạch xây dựng theo quy định.
Giao Trưởng Phòng Tài nguyên Môi
trường Quận Bình Tân hướng dẫn nhà đầu tư lập các thủ tục về đất đai khi có yêu
cầu và cung cấp bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000, ranh giao đất của các dự án cho
đơn vị tư vấn cập nhật.
Giao Tổng Giám đốc Công ty Cổ Phần
Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh, Tổng Giám đốc Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển
Đô Thị Tân Tạo:
+ Chuẩn bị kinh phí cho công tác
công khai đồ án quy hoạch đồng thời hoàn tất các thủ tục pháp lý về đất đai trước
khi thực hiện các bước đầu tư theo quy định.
+ Lập hồ sơ Quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu Trung tâm dân cư Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận
Bình Tân để có cơ sở các nhà đầu tư thực hiện các bước tiếp theo của quy họach
chi tiết trong khu vực dự án xây dựng.
Giao Chủ tịch UBND phường Tân Tạo
A phối hợp đơn vị tư vấn, nhà đầu tư các phòng, ban chức năng công bố đồ án quy
họach được duyệt theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này này có giá trị thực hiện kể từ ngày
công bố theo đúng quy định của Luật Xây Dựng đã được ban hành năm 2003.
Điều 4.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Quận Bình Tân, Trưởng
phòng Quản lý đô thị, Trưởng Phòng Tài nguyên Môi trường, Tổng Giám đốc Công ty
Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh, Tổng Giám đốc Công ty Cổ Phần Đầu Tư và
Phát Triển Đô Thị Tân Tạo, Chủ tịch UBND phường Tân Tạo A, Giám đốc Công ty
TNHH Quy hoạch Kiến trúc (SPA) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- UBND TP(bc);
- Sở XD, Sở QHKT, Sở TNMT;Sở KH&ĐT;
- TTQU, TTHĐND, TTUBND quận;
- Như điều 4;
- Lưu.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Biết
|