Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện (giờ/ngày làm việc)
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ
sơ
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02
giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ
|
Bước
2
|
Thực hiện quét (scan), lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử,
chuyển đến Trưởng phòng Phòng Hành chính tư pháp
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử được chuyển đến Trưởng Phòng Hành chính tư
pháp
|
Bước
3
|
Xử lý hồ sơ và
phân công Chuyên viên tham mưu giải quyết hồ sơ
|
Trưởng phòng Hành chính tư pháp
|
02
giờ
|
Hồ sơ được chuyển đến Chuyên viên
|
Bước
4
|
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xử lý
hồ sơ
|
Chuyên
viên Phòng Hành chính tư pháp
|
04
giờ
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh (kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định)
được chuyển đến Trưởng phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
5
|
Nghiên cứu, kiểm
tra kết quả thẩm định, ký duyệt hồ sơ và trình Giám đốc Sở
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
02
giờ
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND
tỉnh (kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) sau khi ký
duyệt, được chuyển đến Giám đốc Sở
|
Bước
6
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ; ký văn bản trình UBND tỉnh
|
Giám
đốc Sở
|
02
giờ
|
Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh
(kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) được Giám đốc Sở
ký và chuyển đến Văn thư Sở Tư pháp
|
Bước
7
|
Cập nhật Tờ trình của Sở, trình
UBND tỉnh (kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định); lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công
chức Văn thư Văn phòng Sở Tư pháp
|
02
giờ
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo
kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) và Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ được chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
8
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tư pháp và
chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh
xử lý
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
02
giờ
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo
kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Chánh Văn
phòng UBND tỉnh
|
Bước
9
|
Xem xét và giao chuyên viên phụ
trách chuyên môn tham mưu đề xuất
|
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh
|
02
giờ
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo
kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Chuyên viên
Phòng Nội chính
|
Bước
10
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ; xin
ý kiến các thành viên UBND tỉnh; tổng hợp, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo kết quả giải quyết TTHC;
trình Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên
viên Phòng Nội chính
|
12
giờ
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo kết quả giải quyết TTHC được chuyển đến
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
11
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ, ký duyệt hồ sơ (ký tắt); chuyển đến Văn thư, trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phó
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
02
giờ
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo kết quả giải quyết TTHC sau khi đã ký tắt,
được chuyển đến Văn thư
|
Bước
12
|
Đọc soát, kiểm tra thể thức dự thảo
kết quả giải quyết TTHC; trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
02
giờ
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo kết quả giải quyết
TTHC sau khi đã đọc soát, kiểm tra thể thức được chuyển đến Phó Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Bước
13
|
Thay mặt UBND tỉnh, ký thay Chủ tịch
UBND tỉnh, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
Phó
Chủ tịch UBND tỉnh
|
02
giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC được Phó Chủ
tịch UBND tỉnh ký phê duyệt; chuyển đến Văn thư
|
Bước
14
|
Cập nhật, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết
quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
02
giờ
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (kèm kết quả giải quyết TTHC) được chuyển đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp
|
Bước
15
|
- Xác nhận
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đã có tại Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả giải quyết TTHC
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02
giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Trả kết quả cho cá nhân
|
Tổng thời gian thực hiện: Trong
40 giờ/ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả: Trong 16 giờ/ngày
làm việc
- Văn
phòng UBND tỉnh thẩm tra, xin ý kiến thành viên UBND tỉnh và trình ký phê
duyệt kết quả giải quyết TTHC: Trong 24 giờ/ngày làm việc
|
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ
sơ
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ
|
Bước
2
|
Thực hiện quét (scan), lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử,
chuyển đến Trưởng phòng Phòng Hành chính tư pháp
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử được chuyển
đến Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
3
|
Xử lý hồ sơ và
phân công Chuyên viên tham mưu giải quyết hồ sơ
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ được chuyển đến Chuyên viên
|
Bước
4
|
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất việc
tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan; tổng hợp các ý kiến; thẩm định, xử
lý hồ sơ.
|
Chuyên
viên Phòng Hành chính tư pháp
|
10
ngày
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND
tỉnh (kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) được chuyển
đến Trưởng phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
5
|
Nghiên cứu, kiểm tra kết quả thẩm định,
ký duyệt hồ sơ và trình Giám đốc Sở
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
01
ngày
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND
tỉnh (kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) sau khi ký duyệt, được chuyển đến Giám đốc Sở
|
Bước
6
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ; ký văn bản trình UBND tỉnh
|
Giám
đốc Sở
|
01
ngày
|
Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh (kèm
dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) được Giám đốc Sở ký và
chuyển đến Văn thư Sở Tư pháp
|
Bước
7
|
Cập nhật Tờ trình của Sở, trình
UBND tỉnh (kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định); lưu trữ
và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công
chức Văn thư Văn phòng Sở Tư pháp
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo kết quả giải quyết TTHC và hồ
sơ đã thẩm định) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
8
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tư pháp và
chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh xử lý
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo
kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) được chuyển
đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
9
|
Xem xét và giao chuyên viên phụ
trách chuyên môn tham mưu đề xuất
|
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo
kết quả giải quyết TTHC và hồ sơ đã thẩm định) được chuyển
đến Chuyên viên Phòng Nội chính
|
Bước
10
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ; xin ý kiến
các thành viên UBND tỉnh; tổng hợp, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo kết quả
giải quyết TTHC; trình Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên
viên Phòng Nội chính
|
06
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo kết quả giải quyết
TTHC được chuyển đến Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
11
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ, ký duyệt hồ sơ (ký tắt); chuyển đến Văn thư, trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phó
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
01
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo kết quả giải quyết TTHC sau khi đã ký tắt,
được chuyển đến Văn thư
|
Bước
12
|
Đọc soát, kiểm tra thể thức dự thảo
kết quả giải quyết TTHC; trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
01
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo kết quả giải quyết TTHC sau khi đã đọc
soát, kiểm tra thể thức được chuyển đến Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Bước
13
|
Thay mặt UBND tỉnh, ký thay Chủ tịch
UBND tỉnh, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Phó
Chủ tịch UBND tỉnh
|
1,5
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC được Phó Chủ
tịch UBND tỉnh ký phê duyệt; chuyển đến Văn thư
|
Bước
14
|
Cập nhật, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết
quả giải quyết TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (kèm kết quả giải quyết TTHC) được chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công và Sở Tư pháp
|
Bước
15
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin
một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công;
- Thông báo cho cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết TTHC
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Trả kết quả cho
cá nhân
|
Tổng thời gian thực hiện: Trong 25 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ và trả kết quả: Trong 14 ngày làm việc
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra,
xin ý kiến thành viên UBND tỉnh và trình ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC: Trong 11
ngày làm việc
|
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ
sơ
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
ngày
|
Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ được trao cho người nộp hồ
sơ
|
Bước
2
|
Thực hiện quét (scan), lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử, chuyển
đến Trưởng phòng Phòng Hành chính tư pháp
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử được chuyển
đến Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
3
|
Xử lý hồ sơ và phân công Chuyên
viên phụ trách tham mưu giải quyết hồ sơ
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ được chuyển đến Chuyên viên
|
Bước
4
|
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các
bước xử lý hồ sơ
|
Chuyên
viên Phòng Hành chính tư pháp
|
1,5
ngày
|
Dự thảo Văn bản đề nghị xác minh (kèm
hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Trưởng phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
5
|
Nghiên cứu, kiểm tra kết quả thẩm định,
ký duyệt hồ sơ và trình Phó Giám đốc phụ trách
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
01
ngày
|
Dự thảo Văn bản đề nghị xác minh (kèm hồ sơ đã thẩm định) sau khi ký tắt, được chuyển đến
Phó Giám đốc Sở
|
Bước
6
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ; ký văn bản đề nghị xác minh
|
Phó
Giám đốc phụ trách
|
01
ngày
|
Văn bản đề nghị xác minh (kèm hồ sơ
đã thẩm định) được Phó Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn
thư Sở Tư pháp
|
Bước
7
|
Cập nhật văn bản đề nghị xác minh
và hồ sơ đã thẩm định; lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Công an tỉnh
|
Công
chức Văn thư Văn phòng Sở Tư pháp
|
0,5
ngày
|
Văn bản đề nghị xác minh (kèm hồ sơ
đã thẩm định); phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến
Công an tỉnh
|
Bước
8
|
Tổ chức tra cứu, xác minh về nhân
thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
|
Công
an tỉnh
|
22
ngày
|
Kết quả xác minh về nhân thân của người
xin nhập quốc tịch Việt Nam (kèm Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ)
được chuyển đến Sở Tư pháp
|
Bước
9
|
Tiếp nhận văn bản về kết quả xác
minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam; tổng hợp, nghiên cứu, tham mưu đề xuất xử lý hồ sơ
|
Chuyên
viên Phòng Hành chính tư pháp
|
06
ngày
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND
tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định)
được chuyển đến Trưởng phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
10
|
Nghiên cứu, kiểm tra kết quả thẩm định,
ký duyệt hồ sơ và trình Giám đốc Sở
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
02
ngày
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND
tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định)
sau khi ký duyệt, được chuyển đến Phó Giám đốc Sở
|
Bước
11
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ; ký văn bản trình UBND tỉnh
|
Phó
Giám đốc Sở
|
01
ngày
|
Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh
(kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định) được
Phó Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn thư Sở Tư pháp
|
Bước
12
|
Cập nhật Tờ trình của Sở, trình
UBND tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm
định); lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công
chức Văn thư Văn phòng Sở Tư pháp
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo
văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định) và Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
13
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tư pháp và
chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh xử lý
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm hồ sơ
đã thẩm định) được chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
14
|
Xem xét và giao chuyên viên phụ
trách chuyên môn tham mưu đề xuất
|
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm hồ sơ
đã thẩm định) được chuyển đến Chuyên viên Phòng Nội chính
|
Bước
15
|
Nghiên cứu thẩm tra, xử lý hồ sơ
trình Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên
viên Phòng Nội chính
|
04
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh (kèm
hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp được chuyển
đến Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
16
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ, ký duyệt hồ sơ (ký tắt); chuyển đến Văn thư, trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phó
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
01
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của UBND tỉnh
gửi Bộ Tư pháp sau khi đã ký tắt, được chuyển đến Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
17
|
Đọc soát, kiểm tra thể thức dự thảo
văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp; trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
01 ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp sau
khi đã đọc soát, kiểm tra thể thức được chuyển đến Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Bước
18
|
Xem xét, ký văn bản của UBND tỉnh đề
xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp
|
Phó
Chủ tịch UBND tỉnh
|
02
ngày
|
Văn bản của
UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp được Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành và chuyển đến
Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
19
|
Cập nhật Văn bản của UBND tỉnh (kèm
hồ sơ đã thẩm định); lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Bộ Tư pháp
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư
pháp (kèm hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Bộ tư pháp
|
Bước
20
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ; xem xét, ký
phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Bộ
Tư pháp; Chủ tịch nước
|
44
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC (kèm theo hồ
sơ TTHC) được chuyển đến Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bước
21
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC;
cập nhật, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (kèm kết quả giải quyết TTHC) được chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công và Sở Tư pháp
|
Bước
22
|
- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Thông báo cho cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết TTHC
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Trả kết quả cho
cá nhân
|
* Tổng thời gian thực hiện: Trong 47 ngày làm
việc, trong đó:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả: Trong 15 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra,
tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, đề xuất ý kiến
gửi Bộ Tư pháp: Trong 10 ngày làm việc.
- Công an tỉnh tra cứu, xác minh: Trong 22 ngày làm việc.
* Bộ Tư pháp kiểm tra, xử lý hồ
sơ; tham mưu TTCP, trình Chủ tịch nước xem xét, ký phê duyệt kết quả TTHC: Trong
60 ngày (Trong 44 ngày làm việc).
|
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ
sơ
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ được trao cho người nộp hồ sơ
|
Bước
2
|
Thực hiện quét (scan), lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử,
chuyển đến Trưởng phòng Phòng Hành chính tư pháp
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử được chuyển
đến Trưởng Phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
3
|
Xử lý hồ sơ và phân công Chuyên
viên phụ trách tham mưu giải quyết hồ sơ
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ được chuyển đến Chuyên viên
|
Bước
4
|
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các
bước xử lý hồ sơ
|
Chuyên
viên Phòng Hành chính tư pháp
|
1,5
ngày
|
Dự thảo Văn bản đề nghị xác minh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Trưởng phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
5
|
Nghiên cứu, kiểm tra kết quả thẩm định,
ký duyệt hồ sơ và trình Phó Giám đốc phụ trách
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
01
ngày
|
Dự thảo Văn bản đề nghị xác minh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) sau khi ký tắt, được chuyển đến Phó Giám đốc Sở
|
Bước
6
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ; ký văn bản đề nghị xác minh
|
Phó
Giám đốc phụ trách
|
01
ngày
|
Văn bản đề nghị xác minh (kèm hồ sơ
đã thẩm định) được Phó Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn thư Sở Tư pháp
|
Bước
7
|
Cập nhật văn bản đề nghị xác minh
và hồ sơ đã thẩm định; lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Công an tỉnh
|
Công
chức Văn thư Văn phòng Sở Tư pháp
|
0,5
ngày
|
Văn bản đề nghị xác minh (kèm hồ sơ
đã thẩm định); phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Công an tỉnh
|
Bước
8
|
Tổ chức tra cứu, xác minh về nhân
thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.
|
Công
an tỉnh
|
14
ngày
|
Kết quả xác minh về nhân thân của người
xin thôi quốc tịch Việt Nam (kèm Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ) được chuyển đến Sở Tư pháp
|
Bước
9
|
Tiếp nhận văn bản về kết quả xác
minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam;
tổng hợp, tham mưu đề xuất xử lý hồ sơ
|
Chuyên
viên Phòng Hành chính tư pháp
|
02
ngày
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND
tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định)
được chuyển đến Trưởng phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
10
|
Nghiên cứu, kiểm tra kết quả thẩm định,
ký duyệt hồ sơ và trình Giám đốc Sở
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
01
ngày
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi
Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định) sau khi ký duyệt, được chuyển đến Phó Giám
đốc Sở
|
Bước
11
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ; ký văn bản trình UBND tỉnh
|
Phó
Giám đốc Sở
|
01
ngày
|
Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh
(kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định) được
Phó Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn thư Sở Tư pháp
|
Bước
12
|
Cập nhật Tờ trình của Sở, trình
UBND tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm
định); lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công
chức Văn thư Văn phòng Sở Tư pháp
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo
văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định) và Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Văn
phòng UBND tỉnh
|
Bước
13
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tư pháp và
chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh xử lý
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm hồ sơ
đã thẩm định) được chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
14
|
Xem xét và giao chuyên viên phụ
trách chuyên môn tham mưu đề xuất
|
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm hồ sơ đã
thẩm định) được chuyển đến Chuyên viên Phòng Nội chính
|
Bước
15
|
Nghiên cứu thẩm tra, xử lý hồ sơ
trình Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên
viên Phòng Nội chính
|
1,5
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp được
chuyển đến Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
16
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ, ký duyệt hồ sơ (ký tắt); chuyển đến Văn thư, trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phó
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp sau
khi đã ký tắt, được chuyển đến Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
17
|
Đọc soát, kiểm tra thể thức dự thảo
văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp; trình Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp sau
khi đã đọc soát, kiểm tra thể thức được chuyển đến Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Bước
18
|
Xem xét, ký văn bản của UBND tỉnh đề
xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp
|
Phó
Chủ tịch UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư
pháp được Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành và chuyển đến Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
Bước
19
|
Cập nhật Văn bản của UBND tỉnh (kèm
hồ sơ đã thẩm định); lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Bộ Tư
pháp
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư
pháp (kèm hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Bộ tư pháp
|
Bước
20
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ; xem xét, ký
phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Bộ
Tư pháp; Chủ tịch nước
|
29
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC (kèm theo hồ
sơ TTHC) được chuyển đến Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bước
21
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC;
cập nhật, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (kèm kết quả giải quyết TTHC) được chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công và Sở Tư pháp
|
Bước
22
|
- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Thông báo cho cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết TTHC
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Trả kết quả cho cá nhân
|
* Tổng thời gian thực hiện: Trong 29 ngày làm
việc, trong đó:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả: Trong 10 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra,
tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, đề xuất ý kiến
gửi Bộ Tư pháp: Trong 05 ngày làm việc.
- Công an tỉnh tra cứu, xác minh: Trong 14 ngày làm
việc.
* Bộ Tư pháp kiểm tra, xử lý hồ
sơ; tham mưu TTCP, trình Chủ tịch nước xem xét ký phê duyệt kết quả TTHC: Trong 40 ngày (Trong 29 ngày làm việc).
|
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết
quả/sản phẩm
|
Bước
1
|
Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ
sơ
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ được
trao cho người nộp hồ sơ
|
Bước
2
|
Thực hiện quét (scan), lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật dữ liệu hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử,
chuyển đến Trưởng phòng Phòng Hành chính tư pháp
|
Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC) trên Hệ
thống thông tin một cửa điện tử được chuyển đến Trưởng
Phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
3
|
Xử lý hồ sơ và phân công Chuyên
viên phụ trách tham mưu giải quyết hồ sơ
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
0,5
ngày
|
Hồ sơ được chuyển đến Chuyên viên
|
Bước
4
|
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các
bước xử lý hồ sơ
|
Chuyên
viên Phòng Hành chính tư pháp
|
1,5 ngày
|
Dự thảo Văn bản đề nghị xác minh (kèm hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Trưởng phòng
Hành chính tư pháp
|
Bước
5
|
Nghiên cứu, kiểm tra kết quả thẩm định,
ký duyệt hồ sơ và trình Phó Giám đốc phụ trách
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
01
ngày
|
Dự thảo Văn bản
đề nghị xác minh (kèm hồ sơ đã thẩm định) sau khi ký tắt, được chuyển đến Phó
Giám đốc Sở
|
Bước
6
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ; ký văn bản đề nghị xác minh
|
Phó
Giám đốc phụ trách
|
01
ngày
|
Văn bản đề nghị xác minh (kèm hồ sơ
đã thẩm định) được Phó Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn thư Sở Tư pháp
|
Bước
7
|
Cập nhật văn bản đề nghị xác minh
và hồ sơ đã thẩm định; lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Công an tỉnh
|
Công
chức Văn thư Văn phòng Sở Tư pháp
|
0,5
ngày
|
Văn bản đề nghị xác minh (kèm hồ sơ
đã thẩm định); phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến
Công an tỉnh
|
Bước
8
|
Tổ chức tra cứu, xác minh về nhân
thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
|
Công
an tỉnh
|
14
ngày
|
Kết quả xác minh về nhân thân của
người xin trở lại quốc tịch Việt Nam (kèm Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ) được chuyển đến Sở Tư pháp
|
Bước
9
|
Tiếp nhận văn bản về kết quả xác
minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam; tổng hợp, tham mưu đề xuất xử lý hồ sơ
|
Chuyên
viên Phòng Hành chính tư pháp
|
02
ngày
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND
tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định)
được chuyển đến Trưởng phòng Hành chính tư pháp
|
Bước
10
|
Nghiên cứu, kiểm
tra kết quả thẩm định, ký duyệt hồ sơ và trình Giám đốc Sở
|
Trưởng
phòng Hành chính tư pháp
|
01
ngày
|
Dự thảo Tờ trình của Sở, trình UBND
tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp
và hồ sơ đã thẩm định) sau khi ký duyệt, được chuyển đến Phó Giám đốc Sở
|
Bước
11
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ; ký văn bản trình UBND tỉnh
|
Phó
Giám đốc Sở
|
01
ngày
|
Tờ trình của Sở, trình UBND tỉnh
(kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định) được
Phó Giám đốc Sở ký và chuyển đến Văn thư Sở Tư pháp
|
Bước
12
|
Cập nhật Tờ trình của Sở, trình
UBND tỉnh (kèm dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm
định); lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công
chức Văn thư Văn phòng Sở Tư pháp
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm dự thảo
văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp và hồ sơ đã thẩm định)
và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển đến Văn phòng UBND
tỉnh
|
Bước
13
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tư pháp và
chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh xử lý
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm hồ sơ
đã thẩm định) được chuyển đến Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
14
|
Xem xét và giao chuyên viên phụ
trách chuyên môn tham mưu đề xuất
|
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tờ trình của Sở Tư pháp (kèm hồ sơ
đã thẩm định) được chuyển đến Chuyên viên Phòng Nội chính
|
Bước
15
|
Nghiên cứu thẩm tra, xử lý hồ sơ
trình Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên
viên Phòng Nội chính
|
1,5
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp được
chuyển đến Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
16
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết
hồ sơ, ký duyệt hồ sơ (ký tắt); chuyển đến Văn thư, trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phó
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Phiếu trình Phó
Chủ tịch UBND tỉnh (kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của UBND tỉnh
gửi Bộ Tư pháp sau khi đã ký tắt, được chuyển đến Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước
17
|
Đọc soát, kiểm tra thể thức dự thảo
Văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp; trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Phiếu trình Phó Chủ tịch UBND tỉnh (kèm hồ sơ đã thẩm định) và dự thảo văn bản của
UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp sau khi đã đọc soát, kiểm tra thể thức được chuyển đến Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Bước
18
|
Xem xét, ký văn bản của UBND tỉnh đề
xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp
|
Phó
Chủ tịch UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tư
pháp được Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành và chuyển đến Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
Bước
19
|
Cập nhật Văn bản của UBND tỉnh (kèm
hồ sơ đã thẩm định); lưu trữ và chuyển hồ sơ đến Bộ Tư pháp
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Văn bản của
UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp (kèm hồ sơ đã thẩm định) được chuyển đến Bộ tư pháp
|
Bước
20
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ; xem xét, ký
phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Bộ
Tư pháp; Chủ tịch nước
|
36
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC (kèm theo hồ
sơ TTHC) được chuyển đến Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bước
21
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC;
cập nhật, lưu trữ hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp
|
Phòng
Hành chính - Tổ chức Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (kèm kết quả giải quyết TTHC) được chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công và Sở Tư pháp
|
Bước
22
|
- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Thông báo cho cá nhân đến nhận kết
quả giải quyết TTHC
|
Công
chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Trả kết quả cho
cá nhân
|
* Tổng thời gian thực hiện: Trong 29 ngày làm
việc, trong đó:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ và trả kết quả: Trong 10 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra,
tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, đề xuất ý kiến
gửi Bộ Tư pháp: Trong 05 ngày làm việc.
- Công an tỉnh tra cứu, xác
minh: Trong 14 ngày làm việc.
* Bộ Tư pháp kiểm tra, xử lý hồ
sơ; tham mưu TTCP, trình Chủ tịch nước xem xét ký phê duyệt kết quả TTHC: Trong 50 ngày (36 ngày làm việc).
|