Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2021 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022

Số hiệu 1915/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/12/2021
Ngày có hiệu lực 02/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1915/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;

Thực hiện Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 17/11/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2690/SNV-TCBC&TCPCP ngày 23/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao 1.962 biên chế công chức năm 2022 cụ thể trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi (có Danh sách cụ thể kèm theo).

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo chỉ tiêu biên chế công chức năm 2022 cụ thể cho từng cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi để làm cơ sở phân bổ, quản lý, bố trí, sử dụng biên chế công chức được giao có hiệu quả; thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NCvi963.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH GIAO CỤ THỂ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tinh Quảng Ngãi

Biên chế giao năm 2021

Biên chế giao năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

CẤP TỈNH

1143

1143

 

1

Văn phòng HĐND tỉnh

35

35

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

62

62

Kể cả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh

3

Thanh tra tỉnh

38

38

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

44

44

 

5

Sở Tài chính

53

53

 

6

Sở Công Thương

40

40

 

7

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôi

43

43

 

 

Các chi cục trực thuộc Sở NN&PTNT

197

197

 

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

59

59

Kể cả Chi cục Bảo vệ môi trường

9

Sở Giao thông vận tải

69

69

Kể cả Thanh tra Sở GTVT

10

Sở Xây dựng

38

38

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

35

35

 

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

47

47

 

13

Sở Y tế

55

55

Kể cả Chi cục Dân số - KHHGĐ và Chi cục An toàn vệ sinh Thực phẩm

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

43

43

 

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

40

40

 

16

Sở Tư pháp

31

31

 

17

Sở Nội vụ

67

67

Kể cả Ban Tôn giáo, Ban Thi đua - Khen thưởng và Chi cục Văn thư - Lưu trữ

18

Ban Dân tộc

17

17

 

19

Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

87

87

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông

24

24

 

21

Sở Ngoại vụ

16

16

 

22

Văn phòng Ban an toàn giao thông

3

3

 

II

CẤP HUYỆN

807

804

 

1

Thành phố Quảng Ngãi

84

84

 

2

Thị xã Đức Phổ

62

62

 

3

Huyện Bình Sơn

65

65

 

4

Huyện Mộ Đức

59

59

 

5

Huyện Tư Nghĩa

71

71

 

6

Huyện Nghĩa Hành

57

57

 

7

Huyện Sơn Tịnh

66

66

 

8

Huyện Trà Bồng

82

80

 

9

Huyện Ba Tơ

68

67

 

10

Huyện Sơn Hà

50

50

 

11

Huyện Sơn Tây

43

43

 

12

Huyện Minh Long

48

48

 

13

Huyện Lý Sơn

52

52

Tổng BC bổ sung năm 2020, 2021 là 18 để chuyển CB, CC xã thành CC huyện; sẽ thực hiện tinh giản BC theo lộ trình đến hết năm 2024 theo quy định.

III

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

12

15

 

 

Tổng cộng (I+II+III)

1962

1962