Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 20/2018/QĐ-UBND

Số hiệu 19/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/05/2019
Ngày có hiệu lực 19/05/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Lê Minh Ngân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2019/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 09 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2018/QĐ-UBND NGÀY 28/8/2018 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1218/TTr-STC ngày 22 tháng 4 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung quy định tại các mục: 32, 48, 49, 50 Phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể:

a). Mục 32 (Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima): Bổ sung nội dung trồng tập trung;

b). Mục 48 (Vạn tuế): Sửa đổi nội dung trồng phân tán; bổ sung nội dung trồng tập trung;

c). Mục 49 (Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội): Sửa đổi nội dung trồng phân tán; bổ sung nội dung trồng tập trung;

d). Mục 50 (Cau cảnh): Sửa đổi tên gọi; sửa đổi nội dung trồng phân tán; bổ sung nội dung trồng tập trung;

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

2. Sửa đổi, bổ sung Điểm f Khoản 1 Điều 4 Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300 m2 thì tính trồng cây tập trung. Riêng đối với các loại cây cảnh trồng với mật độ dày đặc, nếu mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 100 m2 thì tính trồng cây tập trung”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình; Giám đốc Truyền tải điện Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ngân

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)

STT

Danh mục

ĐVT

Đơn giá

32

Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima

 

 

 

Trồng tập trung (mật độ 800-1.100 cây/ha)

 

 

 

 + Mới trồng, cây cao 30 cm

đồng/ha

5.170.000

 

 + Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm

đồng/ha

8.140.000

 

 + Cây cao > 50 cm đến < 1m

đồng/ha

25.300.000

 

 + Cây cao ≥ 1m

đồng/ha

34.650.000

 

 + Sắp thu hoạch

đồng/ha

173.250.000

 

 + Đã thu hoạch

đồng/ha

287.100.000

48

Vạn tuế

 

 

 

Trồng phân tán:

 

 

 

 + Loại mới trồng < 1 năm, thân cao < 20cm

đồng/bụi

100.000

 

 + Loại mới trồng < 1 năm, thân cao ≥ 20cm

đồng/bụi

161.000

 

 + Loại mới trồng ≥ 1 năm, thân cao < 20cm

đồng/bụi

410.000

 

 + Loại mới trồng ≥ 1 năm, thân cao ≥ 20cm

đồng/bụi

513.000

 

Trồng tập trung (mật độ 2.000-2.200 cây/ha)

 

 

 

 + Loại mới trồng < 1 năm, thân cao < 20cm

đồng/ha

176.000.000

 

 + Loại mới trồng < 1 năm, thân cao ≥ 20cm

đồng/ha

283.360.000

 

 + Loại mới trồng ≥ 1 năm, thân cao < 20cm

đồng/ha

721.600.000

 

 + Loại mới trồng ≥ 1 năm, thân cao ≥ 20cm

đồng/ha

902.880.000

49

Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội

 

 

 

Trồng phân tán

 

 

 

 + Loại mới trồng từ hạt

đồng/cây

20.000

 

 + Loại mới trồng giâm cành < 1 năm

đồng/cây

25.000

 

 + Loại mới trồng từ cây non

đồng/cây

64.000

 

 + Loại cao 2m Ф ≤ 10 cm

đồng/cây

436.000

 

 + Loại Ф > 10 cm đến < 30 cm

đồng/cây

806.000

 

 + Loại Ф > 30 cm

đồng/cây

1.122.000

 

Trồng tập trung (mật độ 1.000 cây/ha)

 

 

 

 + Loại mới trồng từ hạt

đồng/ha

20.000.000

 

 + Loại mới trông giâm cành < 1 năm

đồng/ha

25.000.000

 

 + Loại mới trồng từ cây non

đồng/ha

64.000.000

 

 + Loại cao 2m Ф ≤ 10 cm

đồng/ha

436.000.000

 

 + Loại Ф > 10 cm đến < 30 cm

đồng/ha

806.000.000

 

 + Loại Ф > 30 cm

đồng/ha

1.122.000.000

 

 (Riêng cây si: Giá giảm 50% mức giá trên)

 

 

50

Cau cảnh (Cau phú quý, Cau Hawai)

 

 

 

Trồng phân tán

 

 

 

 + Loại mới trồng < 1 năm, bụi ≤ 3 cây

đồng/bụi

40.000

 

 + Loại mới trồng < 1 năm, bụi > 3 cây

đồng/bụi

60.000

 

 + Loại mới trồng ≥ 1 năm, bụi ≤ 3 cây

đồng/bụi

145.000

 

 + Loại mới trồng ≥ 1 năm, bụi > 3 cây

đồng/bụi

287.000

 

Trồng tập trung (mật độ 2.000-2.200 cây/ha)

 

 

 

 + Loại mới trồng < 1 năm, bụi ≤ 3 cây

đồng/ha

70.400.000

 

 + Loại mới trồng < 1 năm, bụi > 3 cây

đồng/ha

105.600.000

 

 + Loại mới trồng ≥ 1 năm, bụi ≤ 3 cây

đồng/ha

255.200.000

 

 + Loại mới trồng ≥ 1 năm, bụi > 3 cây

đồng/ha

505.120.000

[...]