Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 19/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/10/2013 |
Ngày có hiệu lực | 11/10/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Đức Vinh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 01 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 416/TTr-STNMT-GĐBTTĐC ngày 12 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh hệ số hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại Khoản 11 Điều 2 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số Điều tại Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh và sửa đổi Phụ lục 8 tại bảng Quy định như sau:
Điều chỉnh hệ số chuyển đổi nghề nghiệp từ 1,5 đến 4 lần thành từ 2 đến 5 lần và điều chỉnh phụ lục 8 (về hệ số chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm tại các địa bàn các huyện, thị xã, thành phố) như phụ lục đính kèm.
Điều 2. Sửa đổi Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại Quy định kèm theo Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND; Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND như sau:
"5. Sửa đổi Khoản 21 Điều 2 Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 8, Điều 60 Quy định kèm theo Quyết định 101/2009/QĐ-UBND, như sau:
8. Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo kế hoạch chi trả, nhưng hết thời hạn chi trả theo kế hoạch mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không đến nhận tiền thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi khoản tiền này vào Ngân hàng thương mại Cổ phần có vốn sở hữu nhà nước. Khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đồng ý nhận thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm rút tiền bao gồm gốc đã gửi và khoản tiền lãi phát sinh để chi trả theo quy định."
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp: Các phương án bồi thường, hỗ trợ đã được chi trả hoặc đã tổ chức chi trả thì không điều chỉnh theo quy định tại quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HỆ SỐ ÁP DỤNG TÍNH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ
NGHIỆP VÀ TẠO VIỆC LÀM QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 35 BẢN QUY ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 01/10/2013)
STT |
Huyện, thị, thành phố |
Hệ số |
1 |
Thành phố Nha Trang |
|
|
Vĩnh Hiệp, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thái |
5.0 |
|
Phước Đồng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trung, Vĩnh Lương |
4.5 |
|
Vĩnh Phương |
4.0 |
2 |
Thành phố Cam Ranh |
|
|
Các xã đồng bằng |
|
|
Cam Thành Nam, Cam Thịnh Đông, Cam Phước Đông và thôn Nước Ngọt (xã Cam Lập) |
2.8 |
|
Các xã và thôn miền núi |
|
|
Cam Bình, Cam Thịnh Tây và thôn Bình Lập (xã Cam Lập) |
2.2 |
3 |
Huyện Cam Lâm |
|
|
Các xã đồng bằng |
|
|
Thị trấn Cam Đức (đô thị loại 5) |
3.0 |
|
Suối Tân (đô thị loại 5) |
2.8 |
|
Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam An Nam, Cam An Bắc, Cam Phước Tây |
2.5 |
|
Cam Tây, Cam Hòa, Suối Cát, Cam Thành Bắc |
2.8 |
|
Cam Hải Đông, Cam Hải Tây |
3.0 |
|
Các xã và thôn miền núi |
|
|
Xã Sơn Tân, Thôn Văn Sơn (xã Cam Phước Tây), Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và Suối Lau 3 (xã Suối Cát) |
2.2 |
4 |
Huyện Diên Khánh |
|
|
Thị trấn Diên Khánh (đô thị loại 4) |
3.5 |
|
Các xã đồng bằng |
|
|
Diên An, Diên Toàn, Diên Thạnh, Diên Phú |
3.0 |
|
Diên Điền, Diên Lạc, Diên Phước, Diên Sơn, Diên Thọ, Diên Hòa. |
2.8 |
|
Suối Hiệp (đô thị loại 5) |
2.8 |
|
Diên Bình, Diên Lâm, Diên Lộc |
2.5 |
|
Diên Đồng, Diên Tân, Diên Xuân, Suối Tiên |
2.0 |
|
Các thôn miền núi |
|
|
Thôn Đá Mài (xã Diên Tân) và Lỗ Gia (xã Suối Tiên) |
2.2 |
5 |
Thị xã Ninh Hòa |
|
|
Các xã đồng bằng |
|
|
Ninh Bình, Ninh Phụng, Ninh An, Ninh Thọ, Ninh Quang |
2.6 |
|
Ninh Sim (đô thị loại 5) |
2.8 |
|
Ninh Phước |
2.5 |
|
Ninh Ích, Ninh Xuân |
2.5 |
|
Ninh Lộc, Ninh Phú |
2.5 |
|
Ninh Hưng, Ninh Thân, Ninh Trung, Ninh Đông |
2.5 |
|
Các xã miền núi |
|
|
Ninh Sơn, Ninh Tây, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Vân |
2.2 |
6 |
Huyện Khánh Sơn |
|
|
Thị trấn Tô Hạp (đô thị loại 5) |
2.8 |
|
Ba Cụm Bắc, Sơn Trung, Sơn Hiệp |
2.2 |
|
Ba Cụm Nam, Thành Sơn, Sơn Lâm, Sơn Bình |
2.0 |
7 |
Huyện Khánh Vĩnh |
|
|
Thị trấn Khánh Vĩnh (đô thị loại 5) |
2.8 |
|
Khánh Bình, Sông Cầu |
2.2 |
|
Khánh Trung, Khánh Đông |
2.0 |
|
Liên Sang |
2.0 |
|
Khánh Nam, Khánh Phú Sơn Thái |
2.0 |
|
Cầu Bà, Giang Ly |
2.0 |
|
Khánh Hiệp, Khánh Thượng, Khánh Thành |
2.0 |
8 |
Huyện Vạn Ninh |
|
|
Thị trấn Vạn Giã (ĐT loại 4) |
3.5 |
|
Các xã đồng bằng |
|
|
Đại Lãnh (đô thị loại 5), Vạn Thọ |
2.8 |
|
Vạn Bình, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Thắng, Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Phước |
2.7 |
|
Vạn Hưng |
2.5 |
|
Thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên (xã Vạn Thạnh) |
2.4 |
|
Các xã miền núi |
|
|
Xuân Sơn, Vạn Thạnh (trừ Thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) |
2.2 |