Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 19/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/10/2011
Ngày có hiệu lực 06/11/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Tống Minh Viễn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2011/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 27 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ CẢNG CÁ LÁNG CHIM, HUYỆN DUYÊN HẢI VÀ CẢNG CÁ ĐỊNH AN, HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 2 phê chuẩn mức thu và sử dụng phí Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu và sử dụng phí Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh gồm các nội dung sau:

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sử dụng bến bãi, mặt nước trong khu vực Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.

2. Mức thu:

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

Ghi chú

I

Tàu thuyền đánh bắt thủy, hải sản cặp cảng

 

 

 

1

Tàu có công suất dưới 60CV

Một lần vào, ra cảng (tối đa không quá 24 giờ)

5.000

 

2

Tàu có công suất từ 60CV đến 140CV

Một lần vào, ra cảng (tối đa không quá 24 giờ)

12.000

 

3

Tàu có công suất trên 140CV

Một lần vào, ra cảng (tối đa không quá 24 giờ)

15.000

 

II

Các phương tiện vận tải và hàng hoá qua cảng

 

 

 

1

Xe hai bánh

- Thu tháng

(đ/lượt) Tháng

1.000

30.000

 

2

- Phương tiện vận tải có trọng tải dưới 2,5 tấn

- Thu tháng

Một lần vào, ra cảng (tối đa không quá 24 giờ)

(đồng/tháng)

5.000

100.000

 

3

- Phương tiện vận tải có trọng tải 2,5 tấn đến dưới 5 tấn

- Thu tháng

Một lần vào, ra cảng (tối đa không quá 24 giờ)

(đồng/tháng)

8.000

150.000

 

4

- Phương tiện vận tải có trọng tải từ 5 tấn trở lên

- Thu tháng

Một lần vào, ra cảng (tối đa không quá 24 giờ)

(đồng/tháng)

12.000

250.000

 

5

Phương tiện chuyên dùng cần cẩu

Một lần vào, ra cảng (tối đa không qúa 24 giờ)

45.000

 

6

Xe đậu qua đêm:

- Dưới 5 tấn

- Trên 5 tấn

 

6.000

8.000

 

7

Hàng thủy, hải sản, hàng hoá qua cảng (từ tàu thuyền lên bãi và từ bãi xuống tàu thuyền)

 

 

 

 

7.1. Các loại thủy, hải sản

Tấn

5.000

 

 

7.2. Nước đá

Cây

100

 

3. Phí sử dụng Cảng cá Láng Chim và Cảng cá Định An là nguồn thu từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, thống nhất cho đơn vị được giữ lại 90% để thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo phân loại đơn vị sự nghiệp đảm bảo một phần chi phí hoạt động), 10% nộp ngân sách nhà nước. Hàng năm, khi lập dự toán thu - chi của đơn vị thu phải trừ đi số phí, lệ phí thu được giữ lại để thực hiện theo cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh căn cứ vào chức năng, thẩm quyền, hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lai thu phí, thanh, quyết toán và niêm yết công khai mức thu phí theo quy định; đồng thời theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 88/2004/QĐ-UBT ngày 27/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu phí sử dụng bến bãi, mặt nước tại Cảng cá Láng Chim và Bến cá Định An; Quyết định số 33/2006/QĐ-UBND ngày 01/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí sử dụng Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Minh Viễn