Quyết định 1782/2006/QĐ-UBND về mức thu phí và ban hành Biểu thu phí sử dụng Cảng cá Bình Đại do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 1782/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/08/2006 |
Ngày có hiệu lực | 14/08/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Hà |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1782/2006/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 04 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VÀ BAN HÀNH BIỂU THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ BÌNH ĐẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 58/2005/TT-BTC ngày 18/7/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí cảng vụ đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại Kỳ họp thứ 7 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Bình Đại (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Việc trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí cho cơ quan thu phí thực hiện theo quy định của Thông tư số 58/2005/TT-BTC ngày 18/7/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí cảng vụ đường thủy nội địa.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Thủy sản, Giám đốc Cảng cá Bình Đại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
BIỂU THU PHÍ SỬ
DỤNG CẢNG CÁ BÌNH ĐẠI
(Kèm theo Quyết định số 1782/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Nội dung |
Mức thu phí |
|
1 |
Thu phí bến bãi đối với phương tiện thủy: |
||
1.1 |
Tàu thuyền neo đậu không giao dịch hàng hoá trong phạm vi khu vực Cảng. |
||
|
Tàu dưới 60CV |
10.000đ/lượt/ngày đêm |
|
|
Tàu từ 60CV đến 140CV |
15.000đ/lượt/ngày đêm |
|
|
Tàu trên 140CV |
20.000đ/lượt/ngày đêm |
|
|
Tàu lưới đèn |
25.000đ/lượt/ngày đêm |
|
1.2 |
Đối với tàu thuyền neo đậu giao dịch hàng hoá: ( Riêng hàng thủy sản được tính thông qua các nậu vựa) |
||
|
|||
|
Theo trọng tải |
5.000đ/tấn/lượt |
|
1.3 |
Đối với đò trung chuyển: |
|
|
|
Tính theo lượt |
10.000đ/lượt/chiếc |
|
|
Tính theo tháng |
90.000đ/tháng/chiếc |
|
2 |
Thu phí bến bãi đối với phương tiện bộ: Với xe tải, xe máy cày tính cho một xe/một lượt: |
||
2.1 |
|||
|
Xe tải, xe máy cày |
5.000đ/lượt (1 tấn đến dưới 2,5 tấn) |
|
|
Xe tải, xe máy cày |
10.000đ/lượt (2,5 tấn đến dưới 3,5 tấn) |
|
|
Xe tải, xe máy cày |
15.000đ/lượt(từ 3,5 tấn trở lên) |
|
2.2 |
Xe lam |
3.000đ/lượt |
|
2.3 |
Xe ba gát |
2.000đ/lượt |
|
2.4 |
Xe Honda thồ |
2.000đ/lượt |
|
2.5 |
Xe cẩu, xe chuyên dùng khác |
30.000đ/lượt/chiếc |
|
2.6 |
Đậu xe qua đêm cho 01 xe (Trường hợp tàu, xe có đăng ký tháng hoặc neo đậu sửa chữa thì được xem xét giảm 50% phí cho từng loại) |
||
|
Xe dưới 5 tấn |
10.000đ/chiếc/lượt |
|
|
Xe 5 tấn trở lên |
15.000đ/chiếc/lượt |
|
3 |
Phí sử dụng Cảng cá đối với hàng hóa áp dụng cho phương tiện có tải ( xe có chở hàng) thu thêm tấn/lượt |
||
|
-Tôm, mực, ghẹ |
14.000đ/tấn |
|
|
-Cá ăn, nghêu, sò |
8.000 đ/tấn |
|
|
-Cá phân, cá mắm. ruốc |
5.000đ/tấn |
|
|
-Hàng hóa khác |
3.000đ/tấn |
|
|
-Nước đá tham gia sử dụng đường bãi nội bộ (trừ nước đá SX tại cảng) |
100đ/cây |
|
4 |
Thu phí cho thuê mặt bằng: |
|
|
4.1 |
Mặt bằng kinh doanh dịch vụ |
Mức thu phí |
|
Trên 01 năm |
Dưới 01 năm |
||
|
Trong nhà phân loại |
17.000đ/m2/ tháng |
25.000đ/ m2/tháng |
|
Từ đường chính vào 5m |
14.000đ/m2/ tháng |
20.000đ/ m2/tháng |
|
Sau 5m đến 15m tiếp theo |
11.000đ/m2/ tháng |
16.000đ/ m2/tháng |
|
Cách đường chính 20m |
10.000đ/m2/ tháng |
12.000đ/ m2/tháng |
4.2 |
Mặt bằng phục vụ sản xuất: |
|
|
|
Cơ khí và sửa chữa máy tàu |
10.000đ/m2/tháng |
|
|
Dịch vụ xăng dầu |
6.000đ/m2/tháng |
|
|
Sản xuất nước đá |
5.000đ/m2/tháng |
|
|
|
|