Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 19/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/02/2008 |
Ngày có hiệu lực | 10/03/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Lương Thành |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QÐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 02 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28.8.2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06.3.2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03.6.2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND16 ngày 18.7.2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
Bắc Ninh về việc ban hành quy định khung mức thu, quản lý, sử dụng các loại
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương;
Căn cứ Công văn số 18/TTHĐND16 ngày 25.02.2008 của Thường trực HĐND tỉnh về quy
định mức thu phí, lệ phí;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định việc thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 72/2004/QĐ-UB ngày 24.5.2004; Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 03.01.2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Cục thuế Bắc Ninh; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UBND TỈNH |
VỀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE
MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UB ngày 29/02/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
Bản quy định này áp dụng đối với các dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô (sau đây gọi là điểm trông giữ xe) vi phạm an toàn giao thông, các điểm trông giữ xe thuộc đơn vị sự nghiệp, các khu tập thể, công cộng. Các cơ quan quản lý nhà nước không được phép thu.
Chủ các phương tiện có nhu cầu gửi xe và chủ phương tiện tham gia giao thông bị lực lượng chức năng thu, giữ do vi phạm luật an toàn giao thông.
Điều 3. Mức thu phí.
3.1. Đối với điểm trông giữ các phương tiện bị thu, giữ do vi phạm Luật giao thông:
Biểu số 1
STT |
Loại phương tiện |
Mức thu phí (đồng/xe/1 ngày đêm) |
1 |
Xe đạp |
2.000 |
2 |
Xe xích lô |
3.000 |
3 |
Mô tô, xe máy và xe tương tự |
5.000 |
4 |
Xe từ 9 ghế ngồi trở xuống và xe có trọng tải từ 1,5 tấn trở xuống |
40.000 |
5 |
Xe từ 10 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi và xe có trọng tải từ 1,6 đến 10 tấn |
50.000 |
6 |
Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải 10 tấn trở lên |
60.000 |
3.2. Đối với các điểm trông giữ xe đạp, xe máy (1 lượt xe: Là 1 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ; mức thu phí đã bao gồm cả thuế GTGT).
- Áp dụng cho các điểm trông giữ xe tại: Nơi công cộng, bệnh viện, lễ hội, tham quan du lịch, chợ, nhà chung cư…
Biểu số 2
STT |
Loại phương tiện |
Mức thu phí |
||||
Gửi trong ngày (đ/lượt) |
Gửi ban đêm (đ/lượt) |
Gửi cả ngày và đêm (đ/lượt) |
||||
Đối với điểm trông giữ xe cho học sinh, sinh viên các trường học; bệnh viện, khu chung cư |
Các đối tượng khác |
|||||
1 |
Xe đạp |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
15.000 |
20.000 |
2 |
Xe máy |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
30.000 |
45.000 |
(Thời gian gửi ban ngày từ 6 giờ đến 18 giờ, gửi ban đêm từ 18 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau).