Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 về lựa chọn 117 xã đăng ký đến năm 2015 hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 1893/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 20/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1893/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC LỰA CHỌN 117 XÃ ĐĂNG KÝ ĐẾN NĂM 2015 HOÀN THÀNH 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành hướng dẫn quy trình đánh giá xã đạt các tiêu chí nông thôn mới;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TU ngày 29/02/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông báo số 57/TB-BCĐ ngày 03/5/2012 của Ban chỉ đạo Chương trình Phát triển nông nghiệp và Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa thông báo kết luận của Trưởng ban chỉ đạo Chương trình Phát triển nông nghiệp và Xây dựng nông thôn mới tại hội nghị giao ban Thường trực Ban chỉ đạo;
Căn cứ Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 28/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tại Văn bản số 44/VPĐP-ĐPTT ngày 04/6/2012 về việc phê duyệt danh sách 117 xã phấn đấu đến năm 2015 hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 117 xã đăng ký hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới vào năm 2015 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Trưởng ban chỉ đạo Chương trình Xây dựng nông thôn mới các huyện và các xã được lựa chọn trong danh sách tại Điều 1, có trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung Chương trình Xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới theo kế hoạch đã được duyệt; tổ chức huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn được huy động hàng năm từ ngân sách và các nguồn huy động hợp pháp khác, phấn đấu hoàn thành 19 tiêu chí vào năm 2015; định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo về Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới để theo dõi, tổng hợp; định kỳ hàng năm rà soát điều chỉnh những xã có thể hoàn thành 19 tiêu chí từ nay đến hết năm 2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thành viên Ban chỉ đạo tỉnh; Trưởng ban chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố; Chánh văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo 117 xã có tên tại Điều 1 và các ngành, các đơn vị, địa phương có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ ĐĂNG KÝ HOÀN
THÀNH 19 TIÊU CHÍ VÀO NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
STT |
Tên huyện, xã |
STT |
Tên huyện, xã |
STT |
Tên huyện, xã |
I |
Nga Sơn (7/26 xã) |
VI |
Nông Cống (7/31 xã) |
6 |
Yên Phong |
1 |
Nga An |
1 |
Trường Sơn |
7 |
Định Liên |
2 |
Nga Thành |
2 |
Minh Thọ |
8 |
Định Long |
3 |
Nga Yên |
3 |
Tượng Văn |
XII |
Vĩnh Lộc (3/15 xã) |
4 |
Nga Mỹ |
4 |
Tế Lợi |
1 |
Vĩnh Thành |
5 |
Nga Thạch |
5 |
Hoàng Giang |
2 |
Vĩnh Minh |
6 |
Nga Lĩnh |
6 |
Trung Chính |
3 |
Vĩnh Tiến |
7 |
Nga Hưng |
7 |
Minh Nghĩa |
XIII |
Hà Trung (3/24 xã) |
II |
Hậu Lộc (7/25 xã) |
VII |
Đông Sơn (5/19 xã) |
1 |
Hà Lĩnh |
1 |
Phú Lộc |
1 |
Đông Anh |
2 |
Hà Vân |
2 |
Văn Lộc |
2 |
Đông Văn |
3 |
Hà Châu |
3 |
Đại Lộc |
3 |
Đông Ninh |
XIV |
Thạch Thành (5/26 xã) |
4 |
Hoa Lộc |
4 |
Đông Khê |
1 |
Thành Long |
5 |
Quang Lộc |
5 |
Đông Xuân |
2 |
Thạch Bình |
6 |
Liên Lộc |
VIII |
Triệu Sơn (9/35 xã) |
3 |
Thành Hưng |
7 |
Mỹ Lộc |
1 |
Minh Dân |
4 |
Thành Vân |
III |
Hoằng Hóa (12/47 xã) |
2 |
Minh Sơn |
5 |
Thạch Tân |
1 |
Hoằng Thắng |
3 |
Vân Sơn |
XV |
Cẩm Thủy (4/19 xã) |
2 |
Hoằng Trung |
4 |
Thọ Vực |
1 |
Cẩm Vân |
3 |
Hoằng Ngọc |
5 |
Thọ Phú |
2 |
Cẩm Tú |
4 |
Hoằng Phúc |
6 |
Đồng Tiến |
3 |
Cẩm Tân |
5 |
Hoằng Đồng |
7 |
Đồng Thắng |
4 |
Cẩm Ngọc |
6 |
Hoằng Trinh |
8 |
Đồng Lợi |
XVI |
Ngọc Lặc (2/21 xã) |
7 |
Hoằng Vinh |
9 |
Thái Hòa |
1 |
Ngọc Liên |
8 |
Hoằng Thịnh |
IX |
Thọ Xuân (8/37 xã) |
2 |
Cao Thịnh |
9 |
Hoằng Hợp |
1 |
Xuân Giang |
XVII |
Như Thanh (4/16 xã) |
10 |
Hoằng Đạt |
2 |
Xuân Trường |
1 |
Xuân Du |
11 |
Hoằng Quỳ |
3 |
Xuân Thành |
2 |
Phú Nhuận |
12 |
Hoằng Anh |
4 |
Tây Hồ |
3 |
Yên Thọ |
IV |
Quảng Xương (10/40 xã) |
5 |
Hạnh Phúc |
4 |
Mậu Lâm |
1 |
Quảng Hợp |
6 |
Xuân Lam |
XVIII |
Quan Hóa (1/17 xã) |
2 |
Quảng Phong |
7 |
Thọ Nguyên |
1 |
Xuân Phú |
3 |
Quảng Văn |
8 |
Xuân Quang |
XIX |
Lang Chánh (1/10 xã) |
4 |
Quảng Thái |
X |
Thiệu Hóa (7/30 xã) |
1 |
Giao An |
5 |
Quảng Bình |
1 |
Thiệu Trung |
XX |
Như Xuân (2/17 xã) |
6 |
Quảng Tân |
2 |
Thiệu Đô |
1 |
Thượng Ninh |
7 |
Quảng Lợi |
3 |
Thiệu Công |
2 |
Bãi Trành |
8 |
Quảng Yên |
4 |
Thiệu Tâm |
XXI |
Thường Xuân (1/16 xã) |
9 |
Quảng Hòa |
5 |
Thiệu Phú |
1 |
Ngọc Phụng |
10 |
Quảng Long |
6 |
Thiệu Hợp |
XXII |
Bá Thước (3/22 xã) |
V |
Tĩnh Gia (6/30 xã) |
7 |
Thiệu Dương |
1 |
Điền Trung |
1 |
Hải Châu |
XI |
Yên Định (8/27 xã) |
2 |
Tân Lập |
2 |
Bình Minh |
1 |
Quý Lộc |
3 |
Điền Lư |
3 |
Anh Sơn |
2 |
Yên Trường |
XXIII |
Quan Sơn (1/12 xã) |
4 |
Ngọc Lĩnh |
3 |
Định Tân |
1 |
Na Mèo |
5 |
Thanh Sơn |
4 |
Định Tường |
XXIV |
Mường Lát (1/8 xã) |
6 |
Thanh Thủy |
5 |
Định Hòa |
1 |
Mường Chanh |
Tổng cộng số xã: 117 xã |