UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1666/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 27 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ XÃ ĐẠT CÁC
TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định
số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định
số 2005/QĐ-UBND ngày 07/6/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt
đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 – 2020, định hướng đến
năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 54/TTr- SNN&PTNT ngày 16/5/2011 về
việc đề nghị ban hành hướng dẫn quy trình đánh giá xã đạt các tiêu chí nông
thôn mới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn quy trình đánh
giá xã đạt các tiêu chí nông thôn mới.
Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thực hiện);
- BCĐ Trung ương CT. MTQG xây dựng NTM (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh (để b/c);
- Các thành viên BCĐ cấp tỉnh;
- Lưu: VT, Pg NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ XÃ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1666 /QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Căn cứ Quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ ngày về việc ban hành Bộ
tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư
54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Để đánh giá đầy đủ
kết quả xây dựng nông thôn mới đối với từng xã, UBND tỉnh ban hành quy trình
đánh giá công nhận các xã đạt tiêu chí nông thôn mới như sau:
1. Đánh giá công nhận hiện trạng tiêu chí nông thôn mới (NTM) của từng
xã đến 30/6/2011.
Các xã báo cáo rà
soát thực trạng nông nghiệp, nông thôn, đề án xây dựng nông thôn mới để đề xuất
UBND huyện công nhận các tiêu chí NTM đã đạt đến thời điểm 30/6/2011;
Căn cứ đề xuất của
xã, Chủ tịch UBND huyện thành lập Hội đồng thẩm tra kết quả cấp huyện do Phó Chủ
tịch UBND huyện theo dõi nông nghiệp, nông thôn làm Chủ tịch Hội đồng, Trưởng
phòng Nông nghiệp và PTNT làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các uỷ viên gồm: Trưởng
phòng Thống kê, Trưởng các ngành thành viên BCĐ chương trình nông thôn mới cấp
huyện, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Bí thư Đoàn thanh niên.
Căn cứ đề xuất của Hội đồng thẩm
tra kết quả cấp huyện, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận các tiêu chí
NTM xã đạt đến thời điểm 30/6/2011.
2. Đánh giá kết
quả hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới hàng năm.
- Vào tháng 01 hàng năm, các xã
căn cứ khả năng và mục tiêu phấn đấu xây dựng nông thôn mới của xã, có văn bản đăng
ký số tiêu chí phấn đấu đạt trong năm với Chủ tịch UBND huyện;
- Khi xét thấy từng tiêu chí đã
hoàn thành, Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã tự tổ chức kiểm tra, đánh giá
tình hình triển khai thực hiện các nội dung theo tiêu chí đến thời điểm báo cáo,
so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí theo Quyết định 491/QĐ-TTg để xác định kết
quả đạt được của từng tiêu chí.
- Căn cứ kết quả đánh giá, UBND
xã làm Tờ trình gửi UBND huyện để xem xét công nhận tiêu chí đạt.
- UBND huyện giao Hội đồng thẩm
tra kết quả xây dựng nông thôn mới cấp huyện tiến hành thẩm tra tại xã các tiêu
chí do xã đề nghị công nhận.
- Hội đồng thẩm tra xác lập biên
bản về kết quả thẩm tra các tiêu chí và lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND huyện
ra quyết định công nhận tiêu chí đạt của từng xã.
- Căn cứ Tờ trình của Hội đồng
thẩm tra, Chủ tịch UBND huyện (Trưởng BCĐ huyện) ban hành Quyết định công nhận
số tiêu chí NTM đạt được của xã trong năm.
3. Hồ sơ đề
nghị công nhận đạt tiêu chí NTM.
- Đề án xây dựng nông thôn mới của
xã được phê duyệt;
- Báo cáo rà soát, đánh giá tình
hình triển khai thực hiện các nội dung của tiêu chí theo đề án được duyệt đến
thời điểm báo cáo, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí theo Quyết định
491/QĐ-TTg để xác định tiêu chí đạt (có biểu mẫu kèm theo).
- Tờ trình của UBND xã về việc đề
nghị xét công nhận các tiêu chí nông thôn mới của xã đã đạt được;
4. Chế độ báo
cáo.
- Khi có Quyết định công nhận
tiêu chí đạt của từng xã, Chủ tịch UBND huyện tổ chức cập nhật vào kết quả xây
dựng nông thôn mới của xã, huyện. Vào ngày 15 hàng tháng, các huyện báo cáo kết
quả xây dựng nông thôn mới về tỉnh qua cơ quan thường trực (có mẫu báo cáo kèm
theo).
- Sở Nông nghiệp và PTNT có
trách nhiệm cập nhật kết quả xây dựng nông thôn mới của từng xã, huyện và hàng
tháng, quý, năm báo cáo kết quả với Tỉnh uỷ, Thường trực Hội đồng nhân dân,
UBND tỉnh làm rõ số tiêu chí tăng thêm của từng huyện trong kỳ báo cáo./.
Phụ lục 1.
MẪU BIÊN BẢN THẨM TRA KẾT QUẢ THỰC
HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của Chủ
tịchUBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN..................
HỘI ĐỒNG THẨM TRA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.................,
ngày tháng năm
|
BIÊN
BẢN
Thẩm
tra kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới
Căn cứ Quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ ngày về việc ban hành Bộ
tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ các văn bản
hiện hành quy định các tiêu chuẩn, quy chuẩn và lựa chọn quy mô các hạng mục
công trình thuộc nội dung tiêu chí nông thôn mới;
Căn cứ đề án xây dựng
nông thôn mới được phê duyệt và tình hình triển khai xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn xã..............., huyện.....................;
Căn cứ Tờ trình số:
/TTr-UBND ngày tháng năm của UBND xã............... về việc đề nghị công nhận đạt
tiêu chí nông thôn mới.
Hội đồng thẩm tra
huyện.....................gồm có:
-
Ông:.................................chức vụ: Trưởng BCĐ chương trình xây dựng
NTM - Chủ tịch Hội đồng;
-
Ông:...................................chức vụ: Trưởng phòng Nông nghiệp và
PTNT - Phó Chủ tịch Hội đồng;
-
Ông:..................................chức vụ: Trưởng phòng Thống kê - Thành
viên;
-
Ông:....................................chức vụ:
..............................- Thành viên;
- Ông:....................................chức
vụ: ...............................- Thành viên;
Tiến hành thẩm tra
kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm...........tại
xã...............
1. Nội dung thẩm
tra:
* Tiêu chí số........
về............:
- Yêu cầu của tiêu
chí: ............................................;
- Kết quả thực hiện:
+ Tình hình tổ chức
triển khai..................................................................
...................................................................................................................;
+ Các nội dung đã
thực hiện:.....................................................................;
+ Khối lượng thực
hiện:............................................................................;
+ Tổng kinh phí đã
thực hiện:.....................triệu đồng, trong đó:
Nguồn NS trung
ương:.............triệu đồng;
Nguồn NS tỉnh:..............triệu
đồng;
Nguồn NS huyện:.............triệu
đồng;
Nguồn NS
xã:....................triệu đồng;
Huy động các nguồn
khác từ cộng đồng, dân cư:........triệu đồng.
+ So sánh với Bộ
tiêu chí Quốc gia: Đạt, (không đạt).
* Tiêu chí số........
về............
- Yêu cầu của tiêu
chí: ............................................;
- Kết quả thực hiện:
+ Tình hình tổ chức
triển khai...............................................................
..................................................................................................................;
Các nội dung đã thực hiện:.......................................................................;
+ Khối lượng thực
hiện:...........................................................................;
+ Tổng kinh phí đã
thực hiện:.....................triệu đồng, trong đó:
Nguồn NS trung
ương:.............triệu đồng;
Nguồn NS tỉnh:..............triệu
đồng;
Nguồn NS huyện:.............triệu
đồng;
Nguồn NS
xã:....................triệu đồng;
Huy động các nguồn
khác từ cộng đồng, dân cư:........triệu đồng.
+ So sánh với Bộ
tiêu chí Quốc gia: Đạt, (không đạt).
2. Kết luận:
Căn cứ kết quả thẩm
tra thực tế tại xã..................., và đối chiếu với yêu cầu của Bộ tiêu chí
quốc gia về NTM và các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, Hội đồng thống nhất kết
luận các tiêu chí đạt theo yêu cầu gồm:
- Tiêu chí số...........
- Tiêu chí số...........
Tổng số tiêu chí
nông thôn mới tại xã................ đạt được đến thời điểm thẩm tra
là:................../19 tiêu chí.
3. Kiến nghị: - Đề nghị Trưởng BCĐ chương trình xây dựng NTM huyện quyết định công
nhận các tiêu chí đã đạt của xã..................theo kết quả thẩm tra;
.....................................................................................................................
Biên bản được lập
thành 03 bản, UBND xã giữ 01 bản, Hội đồng thẩm tra giữ 01 bản, BCĐ chương
trình NTM huyện giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
UBND XÃ...........
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
HỘI ĐỒNG THẨM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ biểu 2.
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
HUYỆN.............................TỈNH
THANH HOÁ
(Kèm
theo Quyết định số: 1666 /QĐ-UBND, ngày 27 tháng
5 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Đơn
vị
|
Tên
tiêu chí đạt
|
Tổng
số tiêu chí đạt đến kỳ báo cáo
|
Số
Quyết định công nhận tiêu chí đạt
|
Ghi
chú
|
1
|
Xã
A..................
|
|
|
|
|
2
|
Xã
B...................
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng toàn huyện
|
|
.........
|
|
|
Người
lập biểu
|
................,
Ngày.... tháng.... năm.......
Chủ
tịch UBND huyện..........
|
Phụ biểu 3.
BIỂU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU
CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Xã.........................,
huyện...................................., tỉnh Thanh Hoá
(Kèm
theo Quyết định số: 1666/QĐ-UBND,
ngày 27 tháng 5 năm 2011)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu tiêu chí
|
Hiện
trạng theo đề án duyệt
|
Kết
quả thực hiện
|
So
sánh kỳ báo cáo với yêu cầu tiêu chí
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
báo cáo
|
1
|
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
(Đầy đủ 3 nội dung quy hoạch theo Bộ
tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới)
|
Đạt
|
|
|
|
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu tiêu chí
|
Hiện trạng theo đề
án duyệt
|
Kết quả thực hiện
|
So sánh kỳ báo cáo
với yêu cầu tiêu chí
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
báo cáo
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
|
100%
|
|
|
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
|
70%
|
|
|
|
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào
mùa mưa.
|
100%
(70%
cứng
hóa)
|
|
|
|
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới
đi lại thuận tiện
|
70%
|
|
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
|
|
|
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã
quản lý được kiên cố hóa
|
85%
|
|
|
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
|
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
98%
|
|
|
|
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có
cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
80%
|
|
|
|
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hoá
|
6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của
Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
|
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao
thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL
|
100%
|
|
|
|
|
7
|
Chợ
nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Đạt
|
|
|
|
|
8
|
Bưu
điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính
viễn thông
|
Đạt
|
|
|
|
|
8.2. Có Internet đến thôn
|
Đạt
|
|
|
|
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
|
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
80%
|
|
|
|
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu tiêu chí
|
Hiện trạng theo đề
án duyệt
|
Kết quả thực hiện
|
So sánh kỳ báo cáo
với yêu cầu tiêu chí
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
báo cáo
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
so với mức bình quân chung của tỉnh
|
1,4
lần
|
|
|
|
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
5%
|
|
|
|
|
12
|
Cơ
cấu lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
|
35%
|
|
|
|
|
13
|
Hình
thức tổ chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
|
|
|
|
IV. VĂN HÓA
- XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Yêu
cầu tiêu chí
|
Hiện
trạng theo đề án duyệt
|
Kết
quả thực hiện
|
So
sánh kỳ báo cáo với yêu cầu tiêu chí
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
báo cáo
|
14
|
Giáo
dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
|
Đạt
|
|
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
85%
|
|
|
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>35%
|
|
|
|
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia
các hình thức bảo hiểm y tế
|
30%
|
|
|
|
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc
gia
|
Đạt
|
|
|
|
|
16
|
Văn
hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, bản trở
lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
|
|
|
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
85%
|
|
|
|
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu
chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
|
|
|
|
17.3. Không có các hoạt động gây
suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
|
|
|
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng
theo quy hoạch
|
Đạt
|
|
|
|
|
17.5. Chất thải, nước thải được
thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Yêu
cầu tiêu chí
|
Hiện
trạng theo đề án duyệt
|
Kết
quả thực hiện
|
So
sánh kỳ báo cáo với yêu cầu tiêu chí
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
báo cáo
|
18
|
Hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
|
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
|
|
|
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
|
|
|
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể
chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
|
|
|
|
19
|
An
ninh, trật tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ
vững
|
Đạt
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với tiêu chí số 1
về quy hoạch:
+ Những xã đã lập, phê duyệt 02
nội dung quy hoạch gồm: Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp theo thông tư
07/2010/TT-BNN&PTNT và quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi
trường, phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
trên địa bàn xã theo Thông tư 09/2010/TT-BXD thì báo cáo kết quả và đánh giá
tiêu chí theo 02 quy hoạch đã duyệt;
+ Những xã chưa triển khai 02 loại
quy hoạch trên, căn cứ hướng dẫn mới nhất của Trung ương và tỉnh để tổ chức thực
hiện và làm báo cáo.
- Đối với nội dung
Công sở xã theo quyết định 800/QĐ-TTg nhưng không có trong 19 tiêu chí tiêu
chí:
+ Các đơn vị đánh giá về cơ sở vật
chất phục vụ công tác như: Phòng làm việc của các cơ quan thuộc Đảng uỷ, UBND,
MTTQ và các tổ chức đoàn thể khác; trang thiết bị làm việc và khuôn viên đã đáp
ứng yêu cầu chưa;
+ Đề xuất, bổ sung đầu tư thêm
những nội dung gì trong thời gian tới để đạt chuẩn (nêu rõ quy mô, nhu cầu vốn
và thời gian thực hiện).