ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
129/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu
(EVFTA),
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ,
đồng bộ, có hiệu quả Hiệp định EVFTA và Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ thực
hiện Hiệp định EVFTA.
- Nâng cao nhận thức cho các cấp, các
ngành, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh hiểu về tầm quan trọng
và sự tác động của Hiệp định EVFTA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai Hiệp định EVFTA; tạo cơ sở để
các cấp, các ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai Hiệp định
EVFTA phù hợp với tình hình thực tế.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện Quyết
định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phải có sự phối hợp
chặt chẽ thường xuyên giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố; giữa
cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và người dân.
- Thực hiện hiệu quả việc phổ biến
thông tin chính sách và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai Hiệp định
EVFTA. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tận dụng
tốt các cơ hội về mở rộng thị trường khi triển khai Hiệp định.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước tham
gia Hiệp định
- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho
các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như
nông dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội doanh nghiệp, hợp
tác xã, cộng đồng doanh nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông, trang
thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và
truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội
dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
- Thiết lập và củng cố mạng lưới đầu
mối thông tin về EVFTA trên địa bàn tỉnh để cung cấp thông tin, hướng dẫn và
làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
- Chú trọng đào tạo, tập huấn cho các
cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như: Thuế, đầu tư,
thương mại, dịch vụ, hải quan, môi trường, sở hữu trí tuệ...và cho doanh nghiệp
về các quy định và cam kết cụ thể có liên quan đến Hiệp định EVFTA theo từng
chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, đảm bảo các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc
cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định
được đầy đủ và hiệu quả.
2. Công tác xây dựng
pháp luật, thể chế
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu
quả các cam kết và nghĩa vụ của Việt Nam khi tham gia Hiệp định EVFTA.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành để chủ động kiến nghị các cơ quan Trung ương sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Hiệp định
EVFTA.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật các
văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia về
văn bản pháp luật. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn bản, nhằm tạo
điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trong quá trình
tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
- Nâng cao nhận thức và năng lực pháp
lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, các điều ước về thương mại quốc tế, trước hết
là cho cán bộ chủ chốt các ngành và chính quyền các cấp, doanh nghiệp, cán bộ
làm công tác tố tụng, đội ngũ luật sư và những người trực tiếp làm công tác hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban
chỉ đạo hội nhập quốc tế tỉnh và các cơ quan đầu mối phụ trách lĩnh vực hội nhập
quốc tế trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay. Phân công
nhiệm vụ cụ thể cho bộ phận, cá nhân phụ trách việc thực thi Hiệp định EVFTA tại
các sở, ngành, địa phương để nâng cao công tác phối hợp đảm bảo việc thực thi
Hiệp định được hiệu quả, đầy đủ.
3. Nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục triển khai thực hiện đồng
bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) theo Quyết định
số 1869/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND tỉnh. Đồng thời nâng cao các chỉ số chất
lượng quản trị và dịch vụ hành chính công để đảm bảo môi trường đầu tư, kinh
doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, bình đẳng, hấp dẫn và thuận lợi cho các
thành phần kinh tế; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, đáp ứng
yêu cầu phát triển của tỉnh đảm bảo phù hợp với lộ trình cam kết của Hiệp định
EVFTA.
- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo
nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xây dựng chính sách phát triển công
nghiệp phải đảm bảo sự gắn kết giữa phát triển công nghiệp với thương mại, thúc
đẩy công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, gắn sản xuất với thị
trường. Đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại trong chế biến nâng cao giá trị sản
phẩm; ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu; áp dụng
tiêu chuẩn, chất lượng quốc tế vào quá trình quản lý và sản xuất, kinh doanh
hàng hóa. Tổ chức triển khai có hiệu quả Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày
09/4/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công
nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Cơ cấu lại ngành Nông nghiệp gắn với
đổi mới mô hình tăng trưởng và xây dựng nông thôn mới. Đồng thời phát triển
kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ,
an toàn, thân thiện với môi trường. Phát triển sản xuất quy mô lớn, tập trung gắn
với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị, tạo sản phẩm chất lượng
cao có giá trị xuất khẩu. Gắn hoạt động kinh tế của các làng nghề với hoạt động
dịch vụ du lịch và bảo tồn phát triển văn hóa truyền thống; xây dựng thương hiệu,
đăng ký quy tắc xuất xứ hàng hóa, đảm bảo các yêu cầu về bằng sáng chế, nhãn hiệu,
bản quyền, bí mật thương mại, các hình thức khác của quyền sở hữu trí tuệ cho sản
phẩm nông nghiệp của địa phương đảm bảo nội dung cam kết của hiệp định quốc tế.
- Tiếp tục xây dựng các chương trình
hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, hợp tác xã phù hợp với các cam kết
quốc tế. Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh
các mặt hàng xuất khẩu của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, có lồng
ghép nội dung của Đề án "Nghiên cứu khả năng tích ứng giữa hệ thống cảng
biển và dịch vụ logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với năng lực sản xuất, xuất khẩu
hàng hóa của vùng, khu kinh tế và tiềm năng tiêu thụ hàng hóa của vùng, khu
kinh tế và tiềm năng tiêu thụ hàng nhập khẩu của các điểm đến tiêu dùng".
- Thông qua các hoạt động trao đổi
đoàn các cấp, nhằm củng cố và tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác, tạo thuận lợi
cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chú trọng sự hợp tác về
kinh tế, thương mại, đầu tư, lao động, khoa học - công nghệ; đàm phán, ký kết
các điều ước, thỏa thuận quốc tế với các nước, các tổ chức quốc tế, nhằm tạo điều
kiện cho tỉnh trong quan hệ hợp tác kinh tế.
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
- Củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả
hoạt động của Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức công đoàn. Phối hợp, chỉ đạo
công đoàn các cấp tổ chức triển khai giới thiệu về hiệp định EVFTA đến người
lao động. Tập huấn, bồi dưỡng, thông tin về Bộ Luật Lao động sửa đổi năm 2019,
Luật Công đoàn... đối với các tổ chức công đoàn, các tổ chức của người lao động
tại cơ sở của các doanh nghiệp.
- Tăng cường quản lý có hiệu quả sự
ra đời và hoạt động của tổ chức của Người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho
doanh nghiệp kinh doanh ổn định; đồng thời tạo điều kiện để tổ chức này hoạt động
thuận lợi lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các
nguyên tắc của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), hoạt động không vì mục đích
chính trị, đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả
các chính sách về trợ giúp xã hội cho các nhóm đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương
của quá trình triển khai các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Bảo đảm mức
sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ. Thực hiện nghiêm, đầy đủ các
chính sách đối với người lao động, người có công và đối tượng bảo trợ xã hội.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn
với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh
tranh, chú trọng hơn tới phát triển chiều sâu bên cạnh phát triển chiều rộng, đặc
biệt là đầu tư cho khoa học công nghệ. Trong nội dung bảo vệ và cải thiện môi
trường sẽ lấy chất lượng sống của người dân là trọng tâm. Tăng trưởng kinh tế gắn
với sử dụng tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu, khuyến khích sử dụng năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch, các vật liệu, nguyên liệu mới, thân thiện với môi trường;
đẩy mạnh công tác áp dụng sản xuất sạch hơn trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, đồng thời sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn lực tài nguyên của địa
phương.
- Đánh giá những tác động của Hiệp định
EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có
thể thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục triển khai
thực hiện Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 29/12/2017 về việc triển khai thực hiện
Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
- Tiếp tục triển khai chiến lược bảo
vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 với những nội dung như: phòng ngừa và kiểm
soát nguồn ô nhiễm môi trường; khai thác và sử dụng hiệu quả bền vững các nguồn
tài nguyên thiên nhiên; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
III. DỰ TOÁN KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách
trung ương, ngân sách địa phương và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp
luật.
- Hàng năm, tại thời điểm xây dựng dự
toán, các Sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và
dự toán kinh phí triển khai kế hoạch, gửi Sở Công Thương để tổng hợp trình UBND
tỉnh phê duyệt, đồng gửi Sở Tài chính để tham mưu trình UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh
bố trí dự toán thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và khả năng cân đối
ngân sách.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giai đoạn năm 2020 thực hiện
các nội dung sau
- Tập trung hoàn tất các công việc
liên quan đến việc ban hành các văn bản cần thiết để thực hiện Hiệp định EVFTA
trên địa bàn tỉnh.
- Quán triệt về sự cần thiết và lợi
ích của việc thực hiện Hiệp định EVFTA trong toàn bộ các sở, ban, ngành của tỉnh
và yêu cầu xây dựng kế hoạch riêng của ngành, lĩnh vực đang quản lý của mình
trong việc triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
có hệ thống, bài bản về Hiệp định EVFTA ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt lưu ý
các nội dung có tính chuyên sâu, mang tính cấp thiết với các cơ quan quản lý,
doanh nghiệp và người dân, hạn chế các hoạt động tuyên truyền khái quát chung
chung.
- Xúc tiến thương mại, quảng bá, tìm
kiếm thị trường, kết nối cung cầu.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2021 -
2025) thực hiện các nội dung sau
- Tiếp tục phổ biến về Hiệp định
EVFTA, tập huấn nâng cao nghiệp vụ và công tác xúc tiến thương mại quảng bá, tìm
kiếm thị trường, kết nối cung cầu.
- Tiếp tục triển khai thực hiện việc
sửa đổi, ban hành các văn bản để thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp các ngành hàng trong tỉnh, tập trung
vào các lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh.
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là trong ngành kỹ thuật - công nghệ.
3. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở những nhiệm vụ
được phân công tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, tổ chức triển
khai nghiêm túc. Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm gửi báo
cáo cho Sở Công Thương để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương.
4. Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn
đốc các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch, trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch, các Sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương)
xem xét, quyết định.
(Chi tiết nhiệm vụ và phân công thực
hiện theo Phụ lục đính kèm)
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 22/9/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông
tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các
nước EU
|
1.1
|
- Phối hợp với
Bộ Công Thương tổ chức hội nghị quán triệt về Hiệp định
EVFTA cho các cán bộ làm việc tại các Sở, ban, ngành trong tỉnh; tổ chức các
hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản
lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Thiết lập đầu mối thông tin về
EVFTA;
- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông
tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các
cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để các
doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ
thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
- Phát hành các ấn phẩm, tài liệu
giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
2020, hàng năm
|
1.2
|
- Hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia cùng các đoàn lãnh đạo đi các chương trình xúc tiến thương mại
- đầu tư, tìm hiểu thị trường, quảng bá sản phẩm tại các nước EU.
- Thường xuyên thông báo đến các
doanh nghiệp trong tỉnh về thông tin các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước
nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
1.3
|
- Chỉ đạo, định hướng công tác
thông tin tuyên truyền cho các cơ quan báo chí để bảo đảm thực hiện các mục
tiêu tuyên truyền đã đặt ra thông qua việc cung cấp tài liệu tuyên truyền về
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA).
- Phối hợp tuyên truyền và xuất bản
các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của
Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi
tham gia EVFTA.
- Tiếp tục triển khai xuất bản Bản
tin Thông tin đối ngoại trong đó có nhiều tin, bài tuyên truyền về Hiệp định
EVFTA.
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
1.4
|
Đẩy mạnh đào tạo,
tập huấn, tuyên truyền, quảng bá, phổ biến các thông tin
Hiệp định EVFTA tới cộng đồng doanh nghiệp và người dân thông qua các ấn phẩm,
Cổng thông tin xúc tiến đầu tư của
tỉnh, sự kiện xúc tiến, kênh thông tin khác
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại,
du lịch tỉnh, VCCI
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
1.5
|
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
các quy định pháp luật về lao động góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật
lao động của người sử dụng và người lao động nhằm xây dựng mối quan hệ lao động
hài hòa trong các doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện nghiêm túc các cam kết,
nghĩa vụ khi tham gia Hiệp định
EVFTA.
- Tăng cường công tác truyền thông
bằng các hình thức đa dạng phong phú đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh về Hiệp định EVFTA.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
1.6
|
Thực hiện các chương trình phát thanh
và truyền hình, các bài viết tuyên truyền về Hiệp định EVFTA.
|
Đài phát thanh và truyền hình tỉnh,
Báo Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng
pháp luật, thể chế
|
2.1
|
- Tổ chức thực hiện rà soát, kiểm tra
các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung liên quan
đến Hiệp định EVFTA. Qua đó, kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA.
- Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến Hiệp
định EVFTA, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh;
thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
|
Sở Tư pháp, Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
2020, hàng năm
|
2.2
|
- Kịp thời cụ thể hóa đường lối, chủ
trương đối ngoại và hội nhập quốc tế của Đảng và Nhà nước để thực hiện thống
nhất trên địa bàn tỉnh, phục vụ kịp thời các yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ
sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý
hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh để phù hợp với những
yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết. Kịp thời phổ biến, hướng dẫn thực
hiện các văn bản pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến công tác đối ngoại
và hội nhập quốc tế tại địa phương.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
2020, hàng năm
|
3
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
- Đánh giá những tác động của hiệp
định EVFTA đến vấn đề kinh tế, xã hội, đầu tư, lao động, môi trường...
- Tổ chức chương trình làm việc với
Hiệp hội doanh nghiệp và các doanh nghiệp trong tỉnh để khuyến khích hoạt động
xuất khẩu sang các nước EU, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận
dụng cơ hội từ Hiệp định EVFTA
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
2020, hàng năm
|
3.2
|
- Tổ chức các cuộc trao đổi, diễn
đàn xúc tiến thương mại, tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh,
trên phạm vi cả nước và nước ngoài để hình thành phát triển chuỗi cung ứng,
trao đổi công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường EU
- Xây dựng, triển khai đổi mới các
chương trình xúc tiến thương mại theo hướng tinh gọn, hiệu quả, thúc đẩy các
chương trình xúc tiến chuyên ngành theo các sản phẩm thế mạnh vào thị trường
các nước đạt thỏa thuận của Hiệp định.
|
Sở Công Thương; Sở Ngoại vụ; TTXTĐT
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
2020, hàng năm
|
3.3
|
- Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết
đào tạo với doanh nghiệp trong đó chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kĩ thuật, công nghệ, xuất nhập khẩu,
logistics, dệt may, giày da, lắp ráp, nông lâm thủy sản...
- Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn kỹ thuật ở các cấp trình độ, đào tạo các nghề đạt tiêu chuẩn quốc
tế, quốc gia để đáp ứng yêu cầu nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
2020, hàng năm
|
3.4
|
- Đào tạo tập huấn về an toàn thực
phẩm và kiểm dịch động, thực vật khi tham gia vào EVFTA cho các cán bộ quản lý
của ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp chế biến nông sản
xuất khẩu.
- Tổ chức lại sản xuất theo hướng
chuỗi giá trị, phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến,
tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ ở cả
trong nước và ngoài nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công
nghệ vào sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
2020, hàng năm
|
3.5
|
Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp
và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học -
công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
2020, hàng năm
|
3.6
|
Theo dõi, giám sát chặt chẽ tình
hình thanh khoản của các TCTD, diễn biến thị trường tiền tệ, ngoại hối đảm bảo
an toàn, thông suốt hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh. Tích cực đẩy mạnh
hợp tác và phát triển các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Tiếp tục thực hiện tốt
Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, kết nối cung - cầu, hỗ trợ giải
quyết vốn cho sản xuất kinh doanh.
|
Ngân hàng Nhà nước VN Chi nhánh
BR-VT
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
3.7
|
Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, chỉ số PCI, nhất là các chỉ
số thành phần còn thấp, trọng tâm là trong các lĩnh vực: quy hoạch, đầu tư, đất
đai, xây dựng, cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
3.8
|
Hỗ trợ, khai thác, áp dụng sáng chế/
giải pháp hữu ích vào thực tiễn; Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp, sản
phẩm làng nghề mang địa danh của tỉnh; Hỗ trợ phát triển sở hữu trí tuệ cho
nhãn hiệu tập thể đã được bảo hộ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
- Tổ chức triển khai, tuyên truyền
kịp thời các quy định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa
đổi năm 2019.
- Rà soát các VBQPPL, cơ chế chính
sách về các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn,
cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
Ban Quản lý các KCN
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
4.2
|
- Tập huấn, bồi dưỡng, thông tin về
Luật Công đoàn đối với các tổ chức công đoàn, các tổ chức của người lao động
tại cơ sở của các doanh nghiệp.
- Tham mưu triển khai các chính
sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của
các tổ chức Công đoàn.
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
5
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
- Triển khai chính sách của Trung
ương về các giải pháp thực hiện chính sách xã hội giúp đỡ, chuyển đổi nghề
cho người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được
trong quá trình cạnh tranh.
- Thường xuyên đánh giá tác động của
EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và kiến nghị các biện pháp phù
hợp.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
5.2
|
- Triển khai thực hiện Luật Đa dạng
sinh học và các quy định pháp luật có liên quan tới bảo tồn và phát triển đa
dạng sinh học. Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, đoàn thể và nhân dân thực hiện tốt quy định về quản lý loài ngoại lai xâm
hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại; tăng cường kiểm soát việc buôn bán
tiêu thụ các loài động vật hoang dã nguy cấp.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai quyết liệt các biện
pháp để nâng cao hiệu lực hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, đảm bảo hài hòa giữa
phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền vững.
- Tham mưu chính sách đẩy mạnh xã hội
hóa trong công tác bảo vệ môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|