Quyết định 1890/QĐ-BGTVT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường sắt Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 1890/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 03/07/2013
Ngày có hiệu lực 03/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1890/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Cục trưng Cục Đường sắt Việt Nam tại Tờ trình số 504/CĐSVN-VP ngày 03/4/2013;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Đường sắt Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưng quản lý nhà nước và tchức thực thi pháp luật đi với chuyên ngành giao thông vận tải đường st thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

Cục Đường sắt Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước, được mtài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.

Cục Đường sắt Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIET NAM RAILWAY AUTHORITY, viết tắt là: VNRA.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, đề án quốc gia về phát triển giao thông vận tải đường sắt trong phạm vi cả nước theo phân công của Bộ trưởng; tham gia xây dựng hoặc đóng góp ý kiến đối với các chiến lưc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực khác có liên quan đến giao thông vận tải đường sắt theo sự phân công của Bộ trưởng.

2. Xây dựng, trình Bộ trưng các văn bản quy phạm pháp luật về đường sắt; ban hành theo thẩm quyền các văn bản khác về đường sắt; tham gia xây dựng các dự án luật, văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

3. Về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế - kthuật:

a) Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, công b tiêu chun, quy chun k thut quốc gia về kết cu hạ tầng giao thông đường st và khai thác vn ti đưng st; tham gia xây dựng tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực đường st;

b) Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng công bđịnh mức kinh tế - kỹ thuật đặc thù trong lĩnh vực đường st;

c) Tham gia với Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường st;

d) Tham gia xây dựng hoặc đóng góp ý kiến đối với các tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật thuộc lĩnh vực khác có liên quan đến đường sắt.

4. Về tổ chức thực hiện và thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật:

a) Tổ chức thực hiện và kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đường sắt thực hiện các quy định của pháp luật vđường st;

b) Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dự án quốc gia về phát triển giao thông vận tải đường st đã được cp có thẩm quyền phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng;

c) Chủ trì hoặc phối hợp trong việc tổ chức thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông vận tải đường sắt đến các đối tượng tham gia hoạt đng đường sắt và cộng đồng dân cư nơi có đường sắt đi qua.

5. Về kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt:

a) Trình Bộ trưởng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền các dự án đầu tư xây dựng kết cu hạ tầng giao thông đường st theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dán đầu tư xây dựng công trình kết cu hạ tầng giao thông đường st sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật và phân cp, ủy quyền của Bộ trưng đi với các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng quyết định đu tư;

c) Xây dựng, trình Bộ trưởng công bố danh mục các chương trình, dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công - tư; tổ chức xúc tiến đầu tư và vận động vốn ngoài ngân sách nhà nước phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và danh mục dự án đu được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưng;

[...]