BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2569/2003/QĐ-BGTVT
|
Hà
nội, ngày 29 tháng 08 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC ĐƯỜNG SÔNG VIỆT NAM
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003m của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Cục Đường sông Việt Nam là tổ chức
trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.
Cục Đường sông Việt Nam có tư
cánh Pháp nhân, có con dấu, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp, được
mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Cục đường sông Việt Nam
có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM
INLAND WATERWAYS ADMINISTRATION, viết tắt là: VIWA.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Xây dựng trình Bộ trưởng chiến lược, quy
hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án
quốc gia, các đề án về phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa trong
phạm vi cả nước.
2. Tham gia các dự án luật, pháp lệnh;
chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật khác về giao thông vận tải đường
thủy nội địa theo phân công của Bộ trưởng.
3. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành
các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, các định mức kinh tế - kỹ thuật và quy chế
quản lý chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa.
4. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các tiêu chuẩn,
quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành sau khi được ban
hành hoặc phê duyệt;
5. Chủ trì hoặc phối hợp trong việc
thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải đường
thủy nội địa.
6. Về kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy nội địa:
a. Trình Bộ trưởng quyết định đầu
tư các dự án theo thẩm quyền; quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý; quyết định đầu tư và tổ chức quản lý
các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;
b. Tổ chức thẩm định, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán các công trình kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa theo phân cấp quản lý và quy định của pháp luật;
c. Trình Bộ trưởng quy định việc
công bố đóng, mở cảng, bến; thực hiện việc công bố đóng, mở cảng, bến và thông
báo luồng giao thông đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật;
d. Trình Bộ trưởng quyết định
phân cấp quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; trực tiếp quản
lý, sửa chữa và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa quốc gia;
đ. Thực hiện việc cấp phép hoặc
tham gia cấp phép thi công, xây dựng các công trình có liên quan đến kết cấu hạ
tầng và an toàn giao thông đường thuỷ nội địa theo quy định của pháp luật;
e. Phối hợp với chính quyền địa
phương và các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ công trình giao thông đường
thuỷ nội địa và an toàn giao thông vận tải đường thuỷ nội địa.
7. Về phương tiện thủy nội địa:
a. Trình Bộ trưởng ban hành quy định
về danh mục phương tiện phải đăng ký, các quy định thủ tục đăng ký, chuyển nhượng
quyền sở hữu và thời hạn đăng ký, các quy định chủng loại, phạm vi hoạt động của
các loại phương tiện, thiết bị chuyên dùng trên đường thủy nội địa;
b. Trình Bộ trưởng hướng dẫn việc
nhập khẩu phương tiện, thiết bị chuyên ngành (trừ phương tiện, thiết bị phục vụ
mục đích an ninh, quốc phòng).
8. Về hoạt động vận tải thủy nội địa:
a. Xây dựng trình Bộ trưởng ban
hành cơ chế, chính sách phát triển vận tải và các dịch vụ liên quan đến vận tải
thủy nội địa; xây dựng thể lệ vận tải hàng hóa, khách trên các tuyến vận tải;
b. Xây dựng trình Bộ trưởng quy định
việc công bố các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách và thực hiện việc công bố
theo phân công của Bộ Trưởng;
c. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra
về nội dung, quy trình vận tải, xếp dỡ, giao nhận đường thủy nội địa trong vận
tải đa phương thức;
d. Tham gia xây dựng những giá cước
hoặc cước vận tải, xếp dỡ, các dịch vụ vận tải được hoạt động độc quyền và những
dịch vụ mà Nhà nước trợ giá hoặc giao cho doanh nghiệp thực hiện;
đ. Thực hiện các quy định quản lý
nhà nước tại các cảng, bến thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật;
e. Tổ chức thống kê, nghiên cứu,
dự báo thị trường vận tải đường thủy nội địa, sự phát triển các luồng hàng, lưu
lượng hành khách và các tuyến vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.
9. Về đào tạo, sát hạch cấp bằng, chứng chỉ
chuyên môn cho thuyền viên phương tiện thủy nội địa và cấp giấy phép cho người
vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải đường thủy
nội địa trừ người điều khiển phương tiện, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho mục
đích an ninh, quốc phòng
a. Trình Bộ trưởng quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ đối với thuyền viên trên phương tiện thủy
nội địa và người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận
tải đường thủy nội địa;
b. Trình Bộ trưởng quy định nội
dung chương trình đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho thuyền viên và người vận
hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải đường thủy nội
địa; quy định việc sát hạch, cấp và quản lý bằng, chứng chỉ chuyên môn đối với
thuyền viên và cấp giấy phép cho người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên
dùng trong giao thông vận tải đường thủy nội địa.
c. Trình Bộ trưởng quy định điều
kiện, tiêu chuẩn thành lập, hoạt động của các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch
thuyền viện và người vận hành phương tiện.
d. Trình Bộ trưởng quy định điều
kiện, tiêu chuẩn của người đào tạo, sát hạch thuyền viên phương tiện thủy nội địa
và người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải đường
thủy nội địa.
đ. Xây dựng trình Bộ trưởng quyết
định về định biên tối thiểu và nhiệm vụ trách nhiệm các chức danh thuyền viên
trên phương tiện thuỷ nội địa.
10. Xây dựng trình Bộ trưởng kế hoạch hợp
tác quốc tế về giao thông vận tải đường thủy nội địa; tổ chức thực hiện hợp tác
quốc tế về giao thông vận tải đường thủy nội địa theo phân cấp quản lý.
11. Tổ chức công tác nghiên cứu khoa học,
thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong giao thông vận tải đường
thủy nội địa.
12. Tổ chức hướng dẫn, tạo điều kiện cho
các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực giao
thông vận tải đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn cụ
thể về đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước
trong lĩnh vực giao thông vận tải đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
14. Xây dựng và thực hiện chương trình cải
cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành
chính nhà nước của Bộ; trình Bộ trưởng quyết định việc phân cấp nhiệm vụ quản
lý nhà nước về giao thông vận tải đường thủy nội địa.
15. Thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại,
tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm luật về giao thông vận
tải đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền của Cục.
16. Xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định cơ
cấu tổ chức, cơ cấu công chức và biên chế của Cục; quản lý tổ chức bộ máy, sử dụng
biên chế được duyệt theo quy định; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ,
chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật.
17. Quản lý tài chính, tài sản được giao và
tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật; tổ chức
thu các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
18. Quan hệ với ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương các cơ quan quản lý Nhà Nước có liên quan và phối
hợp các Cục trực thuộc Bộ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
theo quy định của pháp luật và ủy quyền của Bộ trưởng
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng
giao
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Các tổ chức giúp việc của Cục trưởng:
- Phòng kế hoạch - Đầu tư
- Phòng quản lý đường sông
- Phòng xây dựng cơ bản;
- Phòng khoa học công nghệ và
QHQT
- Phòng Pháp chế - Vận tải
- Phòng Tổ chức cán bộ
- Phòng Tài chính
- Văn Phòng.
2. Cục đường sông Việt Nam
có Chi Cục đường sông Việt Nam
đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Chi Cục được Cục trưởng ủy quyền
giải quyết một số mặt công tác của Cục ở các Tỉnh phía Nam.
3. Các Cảng vụ Đường thủy nội đại
4. Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục:
- Trường Trung học Hàng Giang
Trung ương I
- Trường Kỹ thuật nghiệp vụ Hàng
giang II
- Trường Công nhân kỹ thuật đường
thủy
- Tạp chí Cánh Buồm.
Điều 4. Lãnh
đạo Cục
Cục Đường sông Việt Nam
do Cục trưởng lãnh đạo có một số Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng
Cục trưởng Cục ĐSVN chụi trách
nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản
lý nhà nước về giao thông vận tải đường thủy nội địa và các vụ việc tiêu cực xảy
ra trong Cục
Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm,
miễn nhiệm có thời hạn 5 năm. Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm
có thời hạn 5 năm theo đề nghị của Cục trưởng.
Điều 5: Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệ lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
2. Chánh văn phòng,Cục trưởng Cục Đường
sông Việt Nam, các Vụ trưởng, Chánh thanh tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải ( Sở giao
thông công chính) và thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trác nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG
Đào Đình Bình
|