ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1872/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP
ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số
30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số
1412/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về
việc thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thực hiện trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban
Dân tộc và Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2. Ban
Dân tộc thành phố Hà Nội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND Thành
phố thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch UBND thành phố công bố những thủ
tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc
loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu
tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Văn phòng UBND thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố công bố trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4617/QĐ-UBND
ngày 8 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch UBND Thành phố công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành Thành phố,
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- C/PVP UBND TP;
- NC, LĐ-CSXH, TH, HCTC;
- Lưu VT, Th.NC (2b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số
TT
|
Thủ
tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện
|
I. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG
|
1
|
Tặng Giấy khen của Ban Dân tộc
Thành phố
|
Thi
đua khen thưởng
|
Văn
phòng Ban Dân tộc TP
|
2
|
Xét đề nghị khen thưởng cấp Thành
phố, cấp Trung ương
|
Thi
đua khen thưởng
|
Văn
phòng Ban Dân tộc TP
|
3
|
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp phát triển các dân tộc”
|
Thi
đua khen thưởng
|
Văn
phòng Ban Dân tộc TP
|
II. LĨNH VỰC TIẾP DÂN, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
4
|
Tiếp Công dân
|
Khiếu
nại tố cáo
|
Thanh
tra Ban Dân tộc TP
|
5
|
Giải quyết khiếu nại
|
Khiếu
nại tố cáo
|
Thanh
tra Ban Dân tộc TP
|
6
|
Giải quyết tố cáo
|
Khiếu
nại tố cáo
|
Thanh
tra Ban Dân tộc TP
|
III. LĨNH VỰC CHƯƠNG TRÌNH 135
GIAI ĐOẠN II
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng
thiết yếu cho các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi
giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
|
Thực
hiện chính sách Dân tộc
|
Phòng
Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP
|
8
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất cho
các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi giai đoạn 2006
- 2010.
|
Thực
hiện chính sách Dân tộc
|
Phòng
Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP
|
9
|
Hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nâng cao
năng lực cán bộ và cộng đồng cho các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
|
Thực
hiện chính sách Dân tộc
|
Phòng
Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP
|
10
|
Hỗ trợ trợ giúp pháp lý, nâng cao
nhận thức pháp luật cho người nghèo vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
|
Thực
hiện chính sách Dân tộc
|
Phòng
Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP
|
11
|
Hỗ trợ hoạt động văn hóa, thông
tin cho các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II vùng dân
tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Thực
hiện chính sách Dân tộc
|
Phòng
Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP
|
12
|
Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo
đi học vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Thực
hiện chính sách Dân tộc
|
Phòng
Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP
|
13
|
Hỗ trợ hộ nghèo vùng dân tộc miền
núi trên địa bàn thành phố Hà Nội cải thiện vệ sinh môi trường.
|
Thực
hiện chính sách Dân tộc
|
Phòng
Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP
|
IV. LĨNH VỰC THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 32/TTg
|
14
|
Cho vay vốn phát triển sản xuất
đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn trên địa bàn Thành phố
Hà Nội.
|
Thực
hiện chính sách Dân tộc
|
Phòng
Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THI ĐUA KHEN THƯỞNG
1. Tặng giấy khen
của Ban Dân tộc Thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định, nộp về cơ quan làm công tác thi đua khen thưởng các cấp.
- Cơ quan làm công tác thi đua khen
thưởng tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng thi đua khen thưởng xem xét quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản báo cáo thành tích
- Tờ trình
- Biên bản họp bình xét thi đua của
đơn vị
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/1/2011 hướng dẫn thực hiện nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
2. Xét đề nghị
khen thưởng cấp Thành phố, cấp Trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, đơn vị chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ có xác nhận của đơn vị đang quản lý trực tiếp, nộp về cơ quan làm công
tác thi đua khen thưởng của huyện;
- Cơ quan làm công tác thi đua khen
thưởng tổng hợp gửi về Ban Dân tộc Thành phố
- Ban Dân tộc TP tổng hợp, trình
UBDT, UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản báo cáo thành tích
- Tờ trình
- Biên bản họp bình xét thi đua của
đơn vị
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
3. Xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ có xác
nhận của đơn vị quản lý trực tiếp, nộp về Cơ quan làm công tác thi đua khen thưởng
huyện
- UBND huyện tổng hợp gửi về Ban
Dân tộc Thành phố;
- Ban Dân tộc TP tổng hợp trình Ủy
ban Dân tộc
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo thành tích
- Tờ trình
- Biên bản họp bình xét thi đua của
đơn vị
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 2A: Danh sách cá nhân đề nghị
xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” (đối với cá nhân
thuộc hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc)
- Mẫu 2B: Danh sách cá nhân đề nghị
xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” (đối với cá nhân
ngoài hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/01/2011 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
- Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT
ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT ban hành Quy chế xét tặng kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp phát triển các Dân tộc”
- Quyết định số 07/2008/QĐ-UBDT về
việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp phát triển các Dân tộc” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT
ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
II. LĨNH VỰC TIẾP
DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
4. Tiếp công
dân
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân
+ Đăng ký làm việc tại thường trực
cơ quan
+ Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần
thiết (Hoặc nội dung làm việc).
- Đối với cơ quan thực hiện
+ Niêm yết bảng nội quy tiếp công
dân tại trụ sở cơ quan.
+ Tiếp nhận các hồ sơ (Hoặc nội
dung làm việc)
+ Bố trí lịch tiếp công dân.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- CMND
- Đơn, tài liệu có liên quan đến sự
việc
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Theo
lịch tiếp dân của Ban Dân tộc Thành phố
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản làm việc
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày
02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu
nại, Tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo”.
- Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND
ngày 18/3/2007 của UBND TP Hà Nội
5. Giải quyết khiếu
nại
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân
+ Nộp hồ sơ theo quy định của Pháp
luật
- Đối với cơ quan thực hiện
+ Tiếp nhận hồ sơ
+ Giải quyết
+ Trả kết quả
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại có ghi rõ họ tên;
địa chỉ; ngày, tháng, năm; nội dung khiếu nại; chữ ký trực tiếp của người khiếu
nại.
- Các chứng cứ, tài liệu (nếu có).
- Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân
khác …
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với đơn khiếu nại lần đầu
- 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ
lý vụ việc;
- 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ
lý đối với vụ việc phức tạp.
* Đối với đơn khiếu nại lần 2
- 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ
lý vụ việc
- 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ
lý đối với vụ việc phức tạp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 32: Đơn khiếu nại
- Mẫu 41: Giấy ủy quyền khiến nại
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại Tố cáo ngày
02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu
nại, Tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo”.
- Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ ban hành mẫu Văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
6. Giải quyết Tố
cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân
+ Nộp hồ sơ theo quy định của Pháp
luật
- Đối với cơ quan thực hiện
+ Tiếp nhận hồ sơ
+ Giải quyết
+ Trả kết quả
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn tố cáo cần ghi rõ họ tên, địa
chỉ, ngày tháng năm, nội dung tố cáo, chữ ký trực tiếp của người tố cáo.
- Các chứng cứ, tài liệu (nếu có).
- Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân
khác …
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày thụ
lý đối với vụ việc đơn giản
- 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ
lý đối với vụ việc phức tạp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết luận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 46: Đơn tố cáo
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại Tố cáo ngày
02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày
29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu
nại, Tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo”.
- Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ ban hành mẫu Văn bản trong hoạt động thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo.
III. LĨNH VỰC CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
7. Hỗ trợ xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân
tộc miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế
hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch,
tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp
với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các
đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi,
giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày
28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II (2008 - 2010).
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT
ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc phê duyệt bổ sung các
thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLB-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 16/9/2008 của liên bộ Ủy ban Dân
tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, giai đoạn 2006 - 2010
- Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày
27/4/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi năm
2009 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
8. Hỗ trợ phát triển
sản xuất cho các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi giai
đoạn 2006 - 2010.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế
hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch,
tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp
với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các
đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi,
giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày
28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II (2008 - 2010).
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT
ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc phê duyệt bổ sung các
thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLB-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 16/9/2008 của liên bộ Ủy ban Dân
tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày
27/4/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi năm
2009 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
9. Hỗ trợ đào tạo
bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ và cộng đồng cho các thôn, xã đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế
hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch,
tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp
với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các
đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi,
giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày
28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II (2008 - 2010).
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT
ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc phê duyệt bổ sung các
thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLB-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 16/9/2008 của liên bộ Ủy ban Dân
tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày
27/4/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi năm 2009
- 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
10. Hỗ trợ Trợ
giúp pháp lý, nâng cao nhận thức pháp luật cho người nghèo vùng dân tộc miền núi
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế
hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch,
tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp
với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các
đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức
pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi,
giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg
ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn
2006 - 2010.
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT
ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch
vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận
thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
11. Hỗ trợ hoạt
động văn hóa, thông tin cho các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn ở các xã khu
vực II vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế
hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch,
tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp
với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các
đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức
pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi,
giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg
ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn
2006 - 2010.
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT
ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch
vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận
thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
12. Hỗ trợ học
sinh là con hộ nghèo đi học vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế
hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch,
tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp
với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các
đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức
pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi,
giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg
ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn
2006 - 2010.
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT
ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch
vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận
thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
13. Hỗ trợ hộ nghèo
vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội cải thiện vệ sinh môi trường.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế hoạch
thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch,
tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp
với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các
đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức
pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày
10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi,
giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg
ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn
2006 - 2010.
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT
ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch
vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận
thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
IV. LĨNH VỰC THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/TTg
14. Cho vay vốn
phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, tổng hợp nhu cầu
vay vốn, xây dựng tờ trình, báo cáo UBND huyện.
- UBND huyện tổng hợp, xây dựng tờ
trình báo cáo UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp
với Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố xây dựng kế hoạch chung của thành phố
trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các
đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối
với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
- Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn.
- Thông tư số 02/2007/TT-UBDT ngày
07/6/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất
đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.