Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2015 về Biểu mẫu để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 1858/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 07/07/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Chánh |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1858/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 19/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 955/SNN-TTr ngày 07/4/2015, ý kiến của Sở Tư pháp số 760/STP-XLVPHC ngày 15/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 34 loại Biểu mẫu để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên toàn địa bàn tỉnh Đồng Nai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Kiểm lâm Đồng Nai tổ chức in ấn, cấp phát và quản lý sử dụng đối với 34 loại Biểu mẫu để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan Đồng Nai; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai; Chi cục Kiểm lâm Đồng Nai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BIỂU
MẪU ĐỂ SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN
RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
(Kèm theo Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Mã số |
Mẫu biểu |
Ghi chú |
|
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH |
|
|
1 |
MQĐ 01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
|
2 |
MQĐ 02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
|
3 |
MQĐ 03 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
|
4 |
MQĐ 04 |
Quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính |
|
5 |
MQĐ 05 |
Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần |
|
6 |
MQĐ 06 |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
7 |
MQĐ 07 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp |
|
8 |
MQĐ 08 |
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả |
|
9 |
MQĐ 09 |
Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính |
|
10 |
MQĐ 10 |
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính |
|
11 |
MQĐ 11 |
Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
12 |
MQĐ 12 |
Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
|
13 |
MQĐ 13 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
|
14 |
MQĐ 14 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính |
|
15 |
MQĐ 15 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
|
16 |
MQĐ 16 |
Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
|
17 |
MQĐ 17 |
Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
|
18 |
MQĐ 18 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
19 |
MQĐ 19 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
|
20 |
MQĐ 20 |
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
|
|
II. MẪU BIÊN BẢN |
|
|
21 |
MBB 01 |
Biên bản vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
|
22 |
MBB 02 |
Biên bản về phiên giải trình trực tiếp |
|
23 |
MBB 03 |
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
24 |
MBB 04 |
Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
25 |
MBB 05 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính |
|
26 |
MBB 06 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
27 |
MBB 07 |
Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
28 |
MBB 08 |
Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
|
29 |
MBB 09 |
Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
|
30 |
MBB 10 |
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
|
31 |
MBB 11 |
Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
32 |
MBB 12 |
Biên bản kiểm tra |
|
33 |
MBB 13 |
Biên bản xác minh |
|
|
III. MẪU VĂN BẢN KHÁC |
|
|
34 |
MVBGQ |
Văn bản giao quyền xử lý vi phạm hành chính |
|
Mẫu quyết định số 01
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-XPVPHC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử
phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng
và quản lý lâm sản theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ………………………………………………………………………………………….;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1858/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 19/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 955/SNN-TTr ngày 07/4/2015, ý kiến của Sở Tư pháp số 760/STP-XLVPHC ngày 15/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 34 loại Biểu mẫu để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên toàn địa bàn tỉnh Đồng Nai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Kiểm lâm Đồng Nai tổ chức in ấn, cấp phát và quản lý sử dụng đối với 34 loại Biểu mẫu để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan Đồng Nai; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai; Chi cục Kiểm lâm Đồng Nai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BIỂU
MẪU ĐỂ SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN
RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
(Kèm theo Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Mã số |
Mẫu biểu |
Ghi chú |
|
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH |
|
|
1 |
MQĐ 01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
|
2 |
MQĐ 02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
|
3 |
MQĐ 03 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
|
4 |
MQĐ 04 |
Quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính |
|
5 |
MQĐ 05 |
Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần |
|
6 |
MQĐ 06 |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
7 |
MQĐ 07 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp |
|
8 |
MQĐ 08 |
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả |
|
9 |
MQĐ 09 |
Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính |
|
10 |
MQĐ 10 |
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính |
|
11 |
MQĐ 11 |
Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
12 |
MQĐ 12 |
Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
|
13 |
MQĐ 13 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
|
14 |
MQĐ 14 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính |
|
15 |
MQĐ 15 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
|
16 |
MQĐ 16 |
Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
|
17 |
MQĐ 17 |
Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
|
18 |
MQĐ 18 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
19 |
MQĐ 19 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
|
20 |
MQĐ 20 |
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
|
|
II. MẪU BIÊN BẢN |
|
|
21 |
MBB 01 |
Biên bản vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
|
22 |
MBB 02 |
Biên bản về phiên giải trình trực tiếp |
|
23 |
MBB 03 |
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
24 |
MBB 04 |
Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
25 |
MBB 05 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính |
|
26 |
MBB 06 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
27 |
MBB 07 |
Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
28 |
MBB 08 |
Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
|
29 |
MBB 09 |
Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
|
30 |
MBB 10 |
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
|
31 |
MBB 11 |
Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
|
32 |
MBB 12 |
Biên bản kiểm tra |
|
33 |
MBB 13 |
Biên bản xác minh |
|
|
III. MẪU VĂN BẢN KHÁC |
|
|
34 |
MVBGQ |
Văn bản giao quyền xử lý vi phạm hành chính |
|
Mẫu quyết định số 01
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-XPVPHC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử
phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng
và quản lý lâm sản theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ………………………………………………………………………………………….;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …..……../……… ngày .... tháng ... năm …….. (nếu có),
Tôi:………………………………..Chức vụ:……………………Đơn vị:……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ông (bà)/tổ chức:...........................................................................................................
Sinh ngày .... tháng ... năm …………Quốc tịch:……………………..Nghề nghiệp:.........
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND/ hộ chiếu/Quyết định thành lập/ĐKKD số: .................................................
Cấp ngày: ……………………………………………Nơi cấp:............................................
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: ....................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
quy định tại:....................................................................................................................
Địa điểm xảy ra vi phạm:.................................................................................................
........................................................................................................................................
Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có):..................................................
.........................................................................................................................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:..............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Mức phạt...........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung...........................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:.....................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
Giao cho ông (bà)/tổ chức………………………………………………………. để chấp hành Quyết định xử phạt.
Trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức có thể nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt hoặc nộp vào tài khoản số…………………………………………………. tại Kho bạc Nhà nước ………………………………………... trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là…………. ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là………………..ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức bị tạm giữ ………………………………………………………….. để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho………………………………………………………………………………..để thu tiền phạt.
3. ………………………………………………………………………………………….để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. Gửi cho………………………………………………………………………………..…để biết/.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 02
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-XPVPHC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử
phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng,
bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số……………………./BB-VPHC do ………………………… lập tại về hành vi .......................................................................
Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình số…………………./………………………. ngày….. tháng ........ năm……….tại ...................................................................................
Căn cứ Văn bản giao quyền số ………./…………. ngày…. tháng …. năm ……. (nếu có),
Tôi: ……………………………… Chức vụ:……………………….. Đơn vị: .......................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................................
Sinh ngày……tháng…….năm……….. Quốc tịch:…………….Nghề nghiệp: .................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập/ ĐKKD số: .................................................
Cấp ngày:………/………./………….. Nơi cấp:................................................................
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: ....................................................................
.........................................................................................................................................
…………………………………………………………………..quy định tại: ........................
- Các tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có):..................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- Hình thức xử phạt chính: ..............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Hình thức phạt bổ sung:................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Các biện pháp khắc phục hậu quả:...............................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả…………, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Nếu cá nhân/tổ chức không thực hiện, phải hoàn trả kinh phí cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…..tháng……năm …………..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi cho ông (bà)/tổ chức…………………………………………. ……..để chấp hành Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức phải nộp tiền phạt vào tài khoản số:………………………………. tại Kho bạc nhà nước:…………………………………………. trong thời hạn…………………. kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (Bà)/Tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho …………………………………………………………………………… để thu tiền phạt.
3. ……………………………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 03
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-HTHQĐPT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành quyết định phạt tiền
Căn cứ Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……………………… /QĐ-XPVPHC ngày …… tháng .... năm …………. do……………………………………………………………………ký;
Xét Đơn đề nghị ngày .... tháng…..năm…..của ông/bà:………………………………………………. được ………………………………………………………………………………………….… xác nhận,
Tôi:…………………………….Chức vụ:…………………………………Đơn vị: ……………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số............. ………………./QĐ-XPVPHC ngày .... tháng ….. năm …….do ..............................................................................................
.................................................................................................................................... ký
Thời gian hoãn từ ngày .... tháng .... năm…….đến ngày .... tháng .... năm......................
Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn trên, ông/bà:................................................................... phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông/Bà được nhận lại: .....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho .................................................................................... ………………………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 04
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-G,MTPXPVPHC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Giảm miễn tiền phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…………………../QĐ-XPVPHC ngày ….. tháng ….. năm …… do…………………………………………………………………………….. ký;
Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số …………………………………../QĐ-HTHQĐPT ngày ... tháng ... năm…….do …………………………………….ký;
Xét Đơn đề nghị giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính ngày .... tháng .... năm……… của ông (bà) ................................................................ được …................………………………. xác nhận;
Tôi:……………………………….. Chức vụ:…………………………..Đơn vị:…………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm/Miễn tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………………../QĐ-XPVPHC ngày ….. tháng ……. Năm ....................................................................................................... do ................................................................................................................................. ký.
Số tiền phạt mà Ông/Bà:......................................................................................................... được giảm/miễn là: ……………………………………………………………… đồng
(bằng chữ:.................................................................................................................... )
Lý do giảm/miễn: .........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ông/Bà được nhận lại:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho:............................................................................... ………………………………………………………………….. tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 05
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-NTPNL |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……………………………………./QĐ-XPVPHC ngày .... tháng .... năm………….. do………………………………………………………………..ký;
Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày .... tháng …… năm……..của ông (bà)/tổ chức: ……………………………….......... có xác nhận của:…………………………
Tôi:………………………..Chức vụ:…………………………….Đơn vị:………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nộp tiền phạt nhiều lần đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức: ...........................................................................................................
Sinh ngày .... tháng…….. năm……Quốc tịch:…………………….Nghề nghiệp: ...............
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................................
Cấp ngày:………………………………….Nơi cấp:............................................................
Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là:…………………………………..kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số………………………………./QĐ-XPVPHC ngày .... tháng .... năm...................................... đối với ông (bà)/tổ chức…………………………………………………………………….có hiệu lực.
Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:..................................................................................
(bằng chữ..................................................................................................................... );
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là:....................................................................................
(bằng chữ..................................................................................................................... );
Số tiền nộp phạt lần thứ ba là:.....................................................................................
(bằng chữ..................................................................................................................... ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi Ông (Bà)/Tổ chức…………………………………………………………..để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần tại Điều 1 của Quyết định này, mà không tự nguyện chấp hành sẽ bị cưỡng chế.
2. Giao............................................................................................................................. ………………………………………………………….để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 06
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-CC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………./QĐ-XPVPHC ngày ….. tháng .... năm …… do………………………………………………………………………. ký;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ………./…………….. ngày ….. tháng ….. năm……. (nếu có),
Tôi:………………………………Chức vụ: …………………………. Đơn vị:………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………../QĐ-XPVPHC ngày …. tháng …. năm…………đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức: ...........................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .... năm……. Quốc tịch:…………………………Nghề nghiệp:............
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................................
Cấp ngày:……………………………………………Nơi cấp:...............................................
Lý do áp dụng:....................................................................................................................
Biện pháp cưỡng chế gồm:............................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện:……………………………….., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Địa điểm thực hiện: ..........................................................................................................
Cơ quan, tổ chức phối hợp:..............................................................................................
.........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. tháng …. năm.....................
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi cho ông (bà)/tổ chức ……………………………………………để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao cho........................................................................................................................
……………………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 07
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-TTTVPT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp
Căn cứ Điều 26, Khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……………………../QĐ-TGTVPT ngày ….. tháng ….. năm ….. do ……………………………….…ký;
Căn cứ kết quả thông báo trên:………………………………………………………………………… từ ngày …. tháng …. năm……… đến ngày …. tháng …. năm………;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …………./……….ngày …. tháng …. năm……… (nếu có),
Tôi: ……………………………….Chức vụ:………………………..Đơn vị: ………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Lý do:............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tài liệu kèm theo:.........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho: ........................................................................................................
........................................................................................................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 08
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-KPHQ |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Căn cứ Điều 28, Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ........... /BB-VPHC do…………………………. lập hồi.... giờ .... ngày .... tháng .... năm ……. tại………………………………………………………………
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi:…………………………………Chức vụ:…………………………Đơn vị: ………………
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà)/Tổ chức:............................................................................................................
Sinh ngày .... tháng…. năm ….. Quốc tịch: .....................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..................................
Cấp ngày:………………………………Nơi cấp:................................................................
Phải thực hiện khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính:.......................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:..................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả phải thực hiện gồm:....................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn thực hiện:…………………………………………………., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Chi phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do:…………………………… chi trả;
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: ………………………………………, vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …… tháng ….. năm ………….
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức……………………………………………………………..để thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có tên trên phải chấp hành Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2....................................................................................................................................
……………………………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này,/.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 09
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-THTV |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……../BB-VPHC do ……………………………………….. lập hồi……..giờ……ngày….. tháng ….. năm…… tại………………………………
Tôi:……………………………………Chức vụ:………………………..Đơn vị:………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính, gồm:.......................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa điểm thực hiện:...........................................................................................................
Thòi gian thực hiện: .........................................................................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:..................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thành phần tham gia:.........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:..................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho: ................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………. tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 10
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-TTTV |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ............../BB-VPHC do ……………….………………… lập hồi ……… giờ…..ngày……tháng….. năm…………………. tại …………………………………..
Tôi:………………………………. Chức vụ: ……………………..Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, gồm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:.....................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:...................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số tang vật, phương tiện trên được chuyển đến:...............................................................
…………………………………………………………….để xử lý theo quy định của pháp luật
Tài liệu kèm theo:.................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho:................................................................................................................. ……………………………………………………………….. tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 11
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-THMPQĐXP |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………../QĐ-XPVPHC ngày ….. tháng ….. năm ……… do…………………………………………………………… ký,
Tôi: …………………………………Chức vụ:………………………..Đơn vị: …………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền tại ..................................................................... của Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……………………./QĐ-XPVPHC là: ………………………….ghi bằng chữ:…………………………………………………………đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức: ..........................................................................................................
Sinh ngày ….. tháng …. năm …. Quốc tịch:………………………Nghề nghiệp: .............
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..................................
Cấp ngày:……………………………….. Nơi cấp:.............................................................
Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên:...............................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điều 2. Ông (Bà)/Tổ chức: .............................................................................................
Ngày ….. tháng …. Năm sinh …. Quốc tịch:………………………Nghề nghiệp: ............
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ................................
Cấp ngày:……………………………….. Nơi cấp:...................................................................... phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành ................................................................................................................................... của nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………………/QĐ-XPVPHC ngày .... tháng ….. năm…… nêu trên trong thời hạn ……………. ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. tháng …. năm......................................
Điều 4. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức …………………………………………………………để chấp hành Quyết định. Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. ………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 12
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-TGN |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số…………./…………….ngày ... tháng ... năm ……………………….. (nếu có),
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ………………………….. Đơn vị: ……………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (Bà):..........................................................................................................................
Sinh ngày ….. tháng …. năm …. Quốc tịch:………………………Nghề nghiệp: ..............
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu: .............................................................................................
Cấp ngày:……………………………….. Nơi cấp:..............................................................
Do Ông/Bà đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính................................................................ ........................................................................................................................................... quy định tại:
Tình trạng của người bị tạm giữ:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa điểm tạm giữ:..............................................................................................................
Thời gian tạm giữ là ……… giờ….. phút, kể từ……. giờ …… phút ngày .... tháng ……năm…… đến ……. giờ …… phút ngày .... tháng ……năm……
Việc tạm giữ được thông báo cho: ..................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông/Bà:………………………………………………………………………….để chấp hành.
Ông/Bà:………………………………………………………………….. bị tạm giữ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. ……………………………………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 13
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-KDTHTGN |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 122, Khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số …………../QĐ-TGN ngày …. tháng ..... năm…….. do…………………………………………………………………………………. ký;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ………………/…………………ngày ..... tháng ..... năm ……….. (nếu có),
Tôi: ……………………….. Chức vụ:…………………………… Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ đối với:
Ông (Bà):...........................................................................................................................
Năm sinh: ………………Quốc tịch:……………………………Nghề nghiệp:......................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số:………………… cấp ngày:…………………Nơi cấp:..........
Đang bị tạm giữ theo Quyết định số……………/QĐ-TGN ngày ... tháng ... năm……… có thời hạn tạm giữ là ……..giờ, kể từ giờ .... phút .... ngày ….tháng ….. năm….. đến ……. giờ .... phút .... ngày ….tháng ….. năm…..
Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ: ........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời hạn kéo dài là ……. giờ ….. phút, từ …….. giờ .... phút ngày .... tháng .... năm.......
đến …….. giờ .... phút ngày .... tháng .... năm………
Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (Bà):……………………………………………………………………………..để chấp hành.
Ông/Bà bị tạm giữ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. ……………………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 14
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-TGTVPTGPCC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH:
Tạm
giữ tang vật, phương tiện, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 125, Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ………………/…………………ngày ..... tháng ..... năm ……….. (nếu có),
Tôi: ……………………….. Chức vụ:…………………………… Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện, chứng chỉ hành nghề của:
Ông (Bà)/Tổ chức: ............................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ….Quốc tịch: …………………….Nghề nghiệp: ......................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:....................................
Cấp ngày:……………………………….. Nơi cấp:...............................................................
Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề gồm: ........................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong gồm:
Lý do tạm giữ: ....................................................................................................................
Thời hạn tạm giữ: .... ngày, từ ngày ... tháng ... năm … đến ngày .... tháng .... năm …….
Địa điểm tạm giữ:...............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức: ………………………………………………..để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. ………………………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 15
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-KDTGTVPTGPCC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Kéo
dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề
Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số ……………/QĐ-TGTVPTGPCC ngày ….. tháng .... năm …… do………………. ……………………………………………………………………………………………………… ký;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ………../………….. ngày .... tháng .... năm …… (nếu có),
Tôi: ………………………Chức vụ:……………………………Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện, chứng chỉ hành nghề của:
Ông (Bà)/Tổ chức: ........................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ….. Quốc tịch:................................Nghề nghiệp: ............
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:................................
Cấp ngày:…………………………………….Nơi cấp:......................................................
Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề gồm: ....................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong gồm:............................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đang bị tạm giữ theo Quyết định số ….………………./QĐ-TGTVPTGPCC ngày ...... tháng …… năm ……
có thời hạn tạm giữ là .......... giờ, kể từ .... giờ ….. phút ngày .... tháng .... năm ….. đến .... giờ ….. phút ….. ngày .... tháng .... năm …..
Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:......................................................................................
........................................................................................................................................
Thời hạn kéo dài là ……giờ …… phút, kể từ .... giờ .... phút ngày .... tháng .... năm .... đến ...... giờ ….. phút ….. ngày .... tháng .... năm …..
Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho............................................................
........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (Bà): ……………………………………………………………………để chấp hành.
Ông/Bà bị tạm giữ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. …………………………………………………………để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 16
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-KN |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ……………../………………… ngày ... tháng ... năm ………….. (nếu có),
Tôi: ………………………………Chức vụ:………………………… Đơn vị:………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông/Bà: ........................................................................................................................
Năm sinh:………………. Quốc tịch:………………………Nghề nghiệp:.........................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số:…………………….cấp ngày:………………Nơi cấp:.......
Lý do khám:....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông/Bà:……………………………………………………………………………..để chấp hành.
Ông/Bà có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. …………………………………………………………để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 17
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-KPTVTĐV |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số………./…………..ngày ... tháng ... năm……… (nếu có),
Tôi:………………………… Chức vụ:…………………………. Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:.....................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện bị khám:
Ông (Bà)/Tổ chức: ..........................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…….Quốc tịch:……………………..Nghề nghiệp:..................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.................................
Cấp ngày:………………………Nơi cấp:..........................................................................
Số giấy đăng ký phương tiện………………………….Cấp ngày: .....................................
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): ................................................................
Lý do khám: .....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức: ……………………………………………………………………..để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. ………………………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 18
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-KNCGTVPT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số………./…………..ngày ... tháng ... năm……… (nếu có),
Tôi:………………………… Chức vụ:…………………………. Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tại:....................
........................................................................................................................................
Chủ nơi bị khám: Ông (Bà)/Tổ chức: .............................................................................
Quốc tịch:…………………………..Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:..............................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số:..............................................
Cấp ngày:……………………………………Nơi cấp:........................................................
Lý do khám:......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phạm vi khám:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời gian khám:.................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức:……………………………………………………………. để chấp hành.
Ông (Bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2...........................................................................................................................................
…………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu quyết định số 19
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-CTUBND |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính: .........................
.........................................................................................................................................
Chủ nơi bị khám: Ông (Bà)/Tổ chức: ..............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Quốc tịch:…………………. Nghề nghiệp:.................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:..................................
Cấp ngày:…………………………. Nơi cấp:.....................................................................
Lý do khám:.....................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Phạm vi khám:................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thời gian khám: .............................................................................................................
........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức:…………………………………………………… để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
…………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Mẫu quyết định số 20
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-CHS |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển
hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm
để truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .........../BB-VPHC do ……………………………… lập hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm…… tại ……………………………………………………………
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………….. /QĐ-XPVPHC ngày ……tháng ...... năm …..do …………………………………………………..ký;
Tôi: …………………………. Chức vụ:……………………………… Đơn vị:………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính.................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
đến:…………………………………………………………………….để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hồ sơ, tài liệu vụ vi phạm được chuyển giao gồm: .........................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm được chuyển giao gồm:...................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. …………………………………………………….. Tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ông (Bà)/Tổ chức…………………………………………………………………….để thông báo./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu biên bản số 01
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-VPHC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về
việc quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng
và quản lý lâm sản
Căn cứ..............................................................................................................................
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm…….., tại ....................................................
1)…………………......chức vụ ………………………………đơn vị:....................................
2)…………………......chức vụ ………………………………đơn vị:....................................
3)…………………......chức vụ ………………………………đơn vị:....................................
Với sự chứng kiến của:
1)…………………………………………….địa chỉ:..............................................................
2)…………………………………………….địa chỉ:..............................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức:.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
Sinh ngày ….. tháng …… năm …… Quốc tịch: ………………Nghề nghiệp:.....................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập/ĐKKD số: ......................................................
Cấp ngày:……………………………………………..Nơi cấp:...............................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính:..............................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quy định tại:.........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cá nhân/Tổ chức bị thiệt hại:...............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:......................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:...............................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại:.................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm được áp dụng gồm:........ .................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ gồm:..................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ….. ngày …. tháng …. năm….., được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Lý do không ký biên bản: ....................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cá nhân/Tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình đến ông/bà......................
…………………………trước ngày ... tháng ... năm ……….. để thực hiện quyền giải trình./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN |
NGƯỜI BỊ THIỆT
HẠI |
Mẫu biên bản số 02
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-GTTT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Phiên giải trình trực tiếp
Căn cứ Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số……………./BB-VPHC do ........................................... lập hồi ….. giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ……… tại ......................................................................................................
Căn cứ Văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày ….. tháng ….. năm …… của Ông (Bà)/Tổ chức:
Căn cứ Văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của...... …………………………………………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Thông báo số……………/TB-……………. ngày ….. tháng ….. năm ……… của .............. ………………………………………………………….. việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm……….., tại ...................................... ,
Chúng tôi gồm:
A. Người tổ chức phiên giải trình:
Ông………………………………………….; Chức vụ………………….đơn vị.....................
Ông………………………………………….; Chức vụ………………….đơn vị.....................
B. Bên giải trình:
Ông (Bà)/Tổ chức:………………………………………………….Năm sinh:.......................
Quốc tịch:……………………Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................................
Cấp ngày:……………………………Nơi cấp:.....................................................................
Nội dung phiên họp giải trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
- Về căn cứ pháp lý:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:..............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp:....................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phiên giải trình kết thúc vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm………
Biên bản gồm…….. trang, được lập thành……..bản có nội dung, giá trị như nhau; đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN BÊN TỔ
CHỨC |
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN |
Mẫu biên bản số 03
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-VVKNQĐ |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Về
việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận
quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm………. tại......................................................................
Chúng tôi gồm:
1)………………………………….chức vụ…………………………………đơn vị..................
2)………………………………….chức vụ…………………………………đơn vị..................
đã đến giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…………………../QĐ-XPVPHC ngày .... tháng .... năm…….. do ông/bà: ……….……………………………………………………………chức vụ ……………………………………… ký; cho ông (bà)/tổ chức vi phạm hành chính ……………………………………….. có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………/QĐ-XPVPHC ngày …. tháng…. năm……….. để thi hành nhưng ông (bà)/tổ chức này cố tình không nhận Quyết định.
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến của:..............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Và có xác nhận của chính quyền địa phương là:...............................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng; được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN |
Mẫu biên bản số 04
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-CC |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Thi hành Quyết định số………./QĐ-CC ngày ... tháng ... năm......... về việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do…………………………………………………. ký,
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm……….., tại............................................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1) ……………………………………………… chức vụ……………………….. đơn vị............
2) ……………………………………………… chức vụ……………………….. đơn vị............
3) ……………………………………………… chức vụ……………………….. đơn vị............
Cơ quan phối hợp:
1) ……………………………………………… chức vụ……………………….. đơn vị............
2) ……………………………………………… chức vụ……………………….. đơn vị............
3) ……………………………………………… chức vụ……………………….. đơn vị............
1) ……………………………………………………….. địa chỉ...............................................
2) ……………………………………………………….. địa chỉ...............................................
3) ……………………………………………………….. địa chỉ...............................................
Tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức...............................................................................................................
Sinh ngày…. tháng …. năm …….. Quốc tịch:…………………… Nghề nghiệp:.................
Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập/ĐKKD số:.......................................................
Cấp ngày:……………………………… Nơi cấp:..................................................................
Biện pháp cưỡng chế gồm:................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Diễn biến quá trình cưỡng chế:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kết quả cưỡng chế:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm:
Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ ….. ngày ... tháng ... năm……..
Biên bản gồm……… trang, được lập thành …. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN |
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN |
NGƯỜI TỔ CHỨC
CƯỠNG CHẾ |
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH |
Mẫu biên bản số 05
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-TGTVPT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Tạm
giữ tang vật, phương tiện, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
Để thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ vi phạm hành chính số ………………./QĐ-TGTVPTGPCC ngày ………………… do………………………………ký,
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm………, tại ........................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1)……………………………………..chức vụ:…………………………… đơn vị.....................
2)……………………………………..chức vụ:…………………………… đơn vị.....................
3)……………………………………..chức vụ:…………………………… đơn vị.....................
Với sự chứng kiến của:
Ông/bà:…………………………………………Địa chỉ: .........................................................
Chức vụ:…………………………………………………......Giấy CMND số: .........................
Cấp ngày:…………………………………..Nơi cấp:.............................................................
Tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức: ..............................................................................................................
Sinh ngày ... tháng... năm…………Quốc tịch:…………………Nghề nghiệp:.....................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:..............................................
Cấp ngày:……………………….Nơi cấp: .................................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau:
STT |
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ. |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, số đăng ký, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Ý kiến của cá nhân/đại diện hành chính vi phạm: ...............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm……….., được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ của cơ quan và đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện bị tạm giữ 01 bản./.
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN |
Mẫu biên bản số 06
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-TTVPT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Quyết định số…………./QĐ-……………ngày .... tháng .... năm…………., do .................. ...................................................................................................................................... …………………………………………chức vụ……………………………………………..ký,
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm, tại.................................................................
Chúng tôi gồm:
1)………………………………………chức vụ…………………………….đơn vị: .................
2)………………………………………chức vụ…………………………….đơn vị: .................
Vói sự chứng kiến của:
Ông/bà…………………………………..Địa chỉ: ..................................................................
Chức vụ:……………………………......Giấy CMND số: .....................................................
Câp ngày:……………………………….Nơi cấp: ................................................................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (Bà)/Tổ chức: ..............................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………Quốc tịch:…………………..Nghề nghiệp: ......................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập/ĐKKD số: .......................................................
Cấp ngày:……………………………………………. Nơi cấp:................................................
Tang vật, phương tiện bị tịch thu gồm
STT |
Tên tang vật, |
Số lượng |
Chủng loại,
nhãn hiệu, số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm:......................................................
..........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:............................................................................
...........................................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu 01 bản./.
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI/TỔ CHỨC |
NGƯỜI LẬP |
Mẫu biên bản số 07
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-THTVPT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Quyết định số………………/QĐ-………..ngày ... tháng ... năm…… do............................. ..........................Chức vụ:………………………..Đơn vị:…………………………………………... ký về việc......................
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm…………., tại:...............................................
...........................................................................................................................................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1)………………………….chức vụ…………………………đơn vị .......................................
2………………………….chức vụ…………………………đơn vị ........................................
3………………………….chức vụ…………………………đơn vị ........................................
Vớ sự chứng kiến của:
Ông/bà………………………………….địa chỉ: ...................................................................
Chức vụ……………………………………………………..,Giấy CMND số:.........................
Cấp ngày…………………………………………….nơi cấp:.................................................
Tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (Bà)/Tổ chức: .............................................................................................................
Sinh ngày ... tháng... năm…………Quốc tịch:……………………..Nghề nghiệp: ...............
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập/ĐKKD số: ......................................................
Cấp ngày:…………………………Nơi cấp:..........................................................................
Tang vật, phương tiện tiêu hủy gồm: ................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biện pháp tiêu hủy:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:…………………………………………………………., lý do...........................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi... giờ ... ngày... tháng ….. năm…… trước sự chứng kiến của những người có tên nêu trên.
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):.......................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN |
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG |
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH XỬ PHẠT |
Mẫu biên bản số 08
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-BGTGN |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định số……………/QĐ-…………..ngày ... tháng ... năm……….do...........
…………………… Chức vụ:……………………….Đơn vị:…………………………… ký,
Hôm nay, hồi..... giờ….. ngày…. tháng……năm………tại................................................
..........................................................................................................................................
Đại diện bên giao gồm:
1………………………………Chức vụ:…………………………….Đơn vị:..........................
2………………………………Chức vụ:…………………………….Đơn vị:..........................
3………………………………Chức vụ:…………………………….Đơn vị:..........................
Đại diện bên nhận gồm:
1………………………………Chức vụ:…………………………….Đơn vị:..........................
2………………………………Chức vụ:…………………………….Đơn vị:..........................
3………………………………Chức vụ:…………………………….Đơn vị:..........................
Tiến hành bàn giao để tạm giữ đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày……. tháng……. năm sinh……………………………Quốc tịch:...............................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu:…………………Cấp ngày:………………….Nơi cấp: ...........
Tình trạng của người bị tạm giữ:.....................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm............
Biên bản được lập thành 3 bản; có nội dung và có giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại. Những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Đã giao cho............................................................................................................................ …………………………………………………………… 01 bản; 01 bản lưu hồ sơ.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):..........................................................................................
...........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN
NHẬN |
Mẫu biên bản số 09
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-KN |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Khám người theo thủ tục hành chính
Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số……………../QĐ-KN ngày…….tháng …… năm…………do…………………………… ký hoặc căn cứ...............................
....................................................................................................................................... ;
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm…………, tại............................................. ,
Chúng tôi gồm:
1)…………………………………chức vụ……………………………đơn vị ..........................
2)…………………………………chức vụ……………………………đơn vị ..........................
3)…………………………………chức vụ……………………………đơn vị ..........................
Với sự chứng kiến của ông/bà:
1)……………………………………………….địa chỉ: ..........................................................
2)……………………………………………….địa chỉ: ..........................................................
Tiến hành khám người theo thủ tục hành chính và lập biên bản đối với:
Ông/Bà:…………………………………………………. Sinh ngày ….. tháng ….. năm .......
Nghề nghiệp:…………………………………….., địa chỉ: ...................................................
CMND số:…………………………..; ngày cấp…………………………, nơi cấp:.................
Sau khi khám người chúng tôi thu giữ được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên đồ vật, |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, số đăng ký, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến trình bày của người bị khám:...............................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:..........................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến khác bổ sung (nếu có):.........................................................................................
........................................................................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi.. ... giờ…. ngày…. tháng….. năm……
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau, đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, xem lại công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người bị khám 01 bản.
NGƯỜI BỊ KHÁM |
NGƯỜI KHÁM |
NGƯỜI |
NGƯỜI LẬP |
Mẫu biên bản số 10
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-KPTVTĐV |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số........................ /QĐ-KPTVTĐV ngày ... tháng... năm………do .............................................................................................................
Chức vụ:………………………………Đơn vị:…………………………………………… ký;
Chúng tôi gồm:
1)……………………………………chức vụ………………………………đơn vị ...................
2)……………………………………chức vụ………………………………đơn vị ...................
Với sự chứng kiến của:
1)……………………………………địa chỉ...........................................................................
2)……………………………………địa chỉ...........................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải:
Ông/Bà:………………………….Sinh ngày....tháng …..năm……….nghề nghiệp ..............
địa chỉ: ...............................................................................................................................
CMND số:………………………..cấp ngày……………………nơi cấp:................................
Phạm vi khám:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện, gồm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... ngày .... tháng .... năm…….
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên nghe, xem lại công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản.
CHỦ HOẶC NGƯỜI |
NGƯỜI CHỨNG |
NGƯỜI LẬP |
NGƯỜI RA QUYẾT |
Mẫu biên bản số 11
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-KNCGTVPT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số..................... /QĐ-KNCGTVPT ngày ... tháng ... năm…………… do ông/bà:.........................................................................................
…………Chức vụ:…………………………..Đơn vị:………………………………………… ký,
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm……………., , tại.............................................
Chúng tôi gồm:
1)………………………………….chức vụ……………………..đơn vị ...................................
2)………………………………….chức vụ……………………..đơn vị ...................................
3)………………………………….chức vụ……………………..đơn vị ...................................
Với sự chứng kiến của:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiến hành khám:...............................................................................................................
...........................................................................................................................................
là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Người chủ nơi bị khám là:
Ông (Bà)/Tổ chức: ..............................................................................................................
Sinh ngày.....tháng…….năm…… Nghề nghiệp: .................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy CMND/Quyết định thành lập/ĐKKD số:.......................................................................
Cấp ngày:……………………………………………………Nơi cấp:.......................................
Sau khi khám chúng tôi đã phát hiện, tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến của người chứng kiến:..............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):..............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm một thứ gì khác. Việc khám kết thúc vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm……
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho chủ nơi bị khám 01 bản./.
CHỦ NƠI BỊ
KHÁM/ NGƯỜI |
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN |
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN/ |
NGƯỜI TRỰC TIẾP
KHÁM |
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH KHÁM |
Mẫu biên bản số 12
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-KT |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN KIẺM TRA
Về việc…………………………………………………………..
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm……., hồi…….giờ............................................................
Tại:......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1)……………………………………., chức vụ:………………………….đơn vị: .....................
2)……………………………………., chức vụ:………………………….đơn vị: .....................
3)……………………………………., chức vụ:………………………….đơn vị: .....................
Tiến hành kiểm tra: ………………………………………………….., Năm sinh: ..................
Địa chỉ:………………………………………………………………….., Nghề nghiệp: ............
CMND số:…………………………; ngày cấp………………………, nơi cấp.........................
Trong khi tiến hành kiểm tra có sự chứng kiến của (Ông/bà): ...........................................
Nghề nghiệp:………………………………… Năm sinh: ......................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
CMND số:…………………………; ngày cấp………………………, nơi cấp........................
Kết quả kiểm tra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Kết luận sau kiểm tra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Việc kiểm tra kết thúc vào hồi…….giờ….ngày…..tháng .... năm …………………., trong quá trình kiểm tra không làm hư hỏng, mất mát gì.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.
Biên bản lập thành 3 bản, giao cho người/tổ chức được kiểm tra một bản./.
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
|
Mẫu biên bản số 13
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/BB-XM |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BIÊN BẢN XÁC MINH
Về việc………………………………………………………………………….
Căn cứ.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm………, vào lúc .... giờ…….tại ......................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1) …………………………………, chức vụ:………………….., đơn vị: .............................
2) …………………………………, chức vụ:………………….., đơn vị: ..............................
3) …………………………………, chức vụ:………………….., đơn vị: ..............................
Trong khi tiến hành xác minh, lập biên bản có sự chứng kiến của:
Ông (bà)…………………………………., , Sinh năm;………………, nghề nghiệp:...........
Địa chỉ: .............................................................................................................................
CMND số:………………………. , ngày cấp:…………………., nơi cấp:............................
Người/tổ chức vi phạm:....................................................................................................
địa chỉ:..............................................................................................................................
CMND số:………………………. , ngày cấp:…………………., nơi cấp:...........................
Kết quả xác minh:..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kết luận sau xác minh: ................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Việc kiểm tra, xác minh kết thúc vào lúc……giờ…..ngày …. tháng …. năm ………….
Sau khi đọc lại biên bản cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.
Biên bản lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, giao cho người/tổ chức vi phạm 01 bản./.
NGƯỜI VI PHẠM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
Mẫu văn bản giao quyền
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………-GQ |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
VĂN BẢN GIAO QUYỀN
Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ quy định tại Điều 54, Khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính,
Tôi:…………………………………………… Chức vụ:......................................................
Đơn vị:.............................................................................................................................
Giao quyền cho ông/bà:……………………………….Chức vụ:.......................................
Đơn vị:............................................................................................................................
Lý do giao quyền:............................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Nội dung giao quyền:......................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của: ................................................................................... quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày .... tháng .... năm …….. đến ngày .... tháng .... năm………
Trong khi tiến hành các hoạt động
xử lý vi phạm hành chính, ông/bà.........................................
phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và
trước pháp luật./.
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO
QUYỀN |
NGƯỜI GIAO QUYỀN |
Mẫu văn bản giao quyền
…………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………-GQ |
…………….., ngày …… tháng …… năm …….. |
VĂN BẢN GIAO QUYỀN
Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ quy định tại Điều 54, Khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính,
Tôi:…………………………………………… Chức vụ:........................................................
Đơn vị:...............................................................................................................................
Giao quyền cho ông/bà:……………………………….Chức vụ:.........................................
Đơn vị:..............................................................................................................................
Lý do giao quyền:.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nội dung giao quyền:........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của: ................................................................................... quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày .... tháng .... năm …….. đến ngày .... tháng .... năm………
Trong khi tiến hành các hoạt động
xử lý vi phạm hành chính, ông/bà.........................................
phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và
trước pháp luật./.
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO
QUYỀN |
NGƯỜI GIAO
QUYỀN |