Nghị quyết 188/2015/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 188/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Tư
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 188/2015/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004; Luật Bảo vệ và phát trin rừng được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020; Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 54/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng của tỉnh giai đoạn 2011 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 9742/TTr-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh vviệc thông qua kế hoạch bảo vệ và phát trin rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 (đính kèm Đề án Bảo vệ và Phát triển rừng), những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu: Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững diện tích rừng và đất lâm nghiệp hiện có theo mục tiêu quy hoạch và quy chế quản lý của từng loại rừng; nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng; duy trì độ che phủ rừng 29,76 % góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu, điều hòa nguồn nước, bảo tồn nguồn gen và tính đa dạng sinh học của rừng; góp phần ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng và xây dựng nông thôn mới ở địa phương.

2. Nội dung Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng năm 2016 - 2020

a) Quản lý bảo vệ rừng

- Bảo vệ chặt chẽ, phòng chống cháy an toàn 166.555 ha diện tích rừng hiện có, gồm: Rừng tự nhiên 120.894 ha, rừng trồng 45.661 ha.

- Khoán bảo vệ rừng bình quân giai đoạn 2016 - 2020 là 14.551 ha/năm, gồm rừng tự nhiên đặc dụng 5.868 ha/năm; rừng trồng phòng hộ cho các hộ gia đình, cộng đồng là 8.683 ha/năm; chi trả dịch vụ môi trường rừng 153.00 ha/năm.

- Tiếp tục thực hiện việc giao khoán 1.498 ha đất rừng trồng sản xuất; rà soát, điều chỉnh bổ sung hợp đồng giao khoán thuộc quy hoạch rừng phòng hộ, đặc dụng.

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác bảo vệ rừng, cụ thể:

+ Xây dựng: 03 trụ sở, 15 trạm kiểm lâm, 03 phân trường, 06 trạm bảo vệ rừng.

+ Sửa chữa, nâng cấp: 05 phân trường, 06 trạm bảo vệ rừng.

+ Làm mới đường lâm nghiệp 215 km; duy tu, sửa chữa 27,8 km đường tuần tra bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.

b) Phòng cháy, chữa cháy rừng

- Nâng cao khả năng kiểm soát cháy rừng và hiệu lực của công tác phòng cháy chữa cháy rừng; không để xảy ra cháy lớn rừng;

- Làm đường băng cản lửa 16.828 ha; xây dựng 9 chòi canh lửa; xây mới 04 công trình chứa nước phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng; trang bị 09 xe ô tô phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.

c) Phát triển rừng

- Trồng rừng mới 1.366 ha, gồm: Rừng đặc dụng 1.045 ha, rừng phòng hộ 321 ha; trồng lại rừng sau khai thác: 6.294 ha; chăm sóc rừng trồng: 20.415 ha, gồm: chăm sóc rừng đặc dụng 1.550 ha, rừng phòng hộ 3.255 ha và rừng sản xuất 15.610 ha; trồng cây phân tán: 2,4 triệu cây.

- Cải tạo, chuyển hóa nâng cao chất lượng rừng 4.862 ha, gồm: Rừng đặc dụng 245 ha, rừng phòng hộ 1.618 ha, rừng sản xuất 2.999 ha;

- Nuôi dưỡng rừng: 1.505 ha, gồm: Rừng trồng ngập mặn phòng hộ 1.000 ha, rừng tự nhiên phòng hộ 505 ha.

- Khoanh nuôi phục hồi rừng: 1.014 ha, gồm: Rừng đặc dụng 872 ha, rừng phòng hộ 142 ha.

d) Khai thác lâm sản: Khai thác 6.168 ha rừng trồng; khai thác cây phụ trợ rừng trồng phòng hộ 2.498 ha; khai thác lâm sản ngoài gỗ từ rừng tự nhiên và 11.200 ha rừng trồng có cây đặc sản.

đ) Các chương trình, dự án, đề án: Dự án khẩn cấp bảo tồn với tỉnh Đồng Nai; dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ núi Chứa chan; đề án bảo vệ rừng bền vững gắn liền với ổn định dân cư làm nghề rừng; đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lâm nghiệp; phương án kiểm kê rừng; dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng; dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng cho lực lượng kim lâm tỉnh; dự án xây dựng mô hình trồng rừng kinh doanh gỗ lớn liên kết theo chuỗi giá trị trong lâm nghiệp; dự án thí điểm mô hình trồng rừng thích ứng với biến đổi khí hậu.

3. Nhu cầu vốn đầu tư bảo vệ phát triển rừng 2016 - 2020

[...]