ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1851/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
02 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP NGÀY 24/9/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13 tháng
12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Triển khai Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Khánh Hòa tại tờ trình số 818/TTr-SNN ngày 29 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định
số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Nội vụ; Cục trưởng Cục Thuế Khánh Hòa; Đài phát thanh truyền hình và Báo Khánh
Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Ban tuyên giáo, Ban dân vận Tỉnh ủy;
- Các thành viên BCĐ CSCTDVMTR tỉnh;
- Lưu: VT, HP, HB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP NGÀY 24/9/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH CHI
TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1851/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đề ra các nội dung, biện pháp cụ thể để thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trong thực tế cuộc sống, đáp ứng các
nhu cầu của người lao động lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thực hiện chủ trương xã hội hóa công tác bảo vệ
và phát triển rừng, triển khai triệt để công tác giao đất, giao rừng, giao và
khoán quyền sử dụng rừng ổn định lâu dài cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư thôn; tạo điều kiện để tổ chức quản lý, bảo vệ và sử dụng tài
nguyên rừng và tài nguyên đất lâm nghiệp hiệu quả hơn;
- Từng bước tạo lập cơ sở kinh tế bền vững cho sự
nghiệp bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái; nâng cao
năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần
thực hiện có hiệu quả chiến lược phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phổ biến, quán triệt đầy đủ nội dung Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng (gọi tắt là Nghị định số 99/2010/NĐ-CP) đến các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan; đặc biệt là các đối tượng trực tiếp có quyền lợi và nghĩa
vụ thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị định số
99/2010/NĐ-CP;
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, phải xác định
được phương pháp, cách làm phù hợp, đảm bảo dân chủ, công khai hóa để nhân dân
và các cá nhân, tổ chức liên quan kiểm tra và tự giác thực hiện;
- Đây là chính sách mới đòi hỏi phải có sự tham gia
của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân và của cả hệ thống chính trị để tạo
sự đồng thuận cao trong xã hội, đặc biệt là các đối tượng có nghĩa vụ chi trả dịch
vụ môi trường rừng và đối tượng cung cấp dịch vụ môi trường rừng.
II. NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Có phụ lục kèm theo)
1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng
Thực hiện Quyết định 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Triển khai Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng”, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 20
tháng 6 năm 2011 về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng tỉnh Khánh Hòa (BCĐ). Theo Quyết định số 1615/QĐ-UBND, ông
Lê Đức Vinh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban và các thành viên ban chỉ đạo
gồm lãnh đạo các sở, ban, ngành: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch, Chi cục Lâm nghiệp.
2. Thành lập Tổ kỹ thuật thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng
Ban chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng tỉnh Khánh Hòa chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu thành lập Tổ kỹ thuật thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng. Hoàn thành, trình BCĐ phê duyệt trước tháng 8 năm 2012.
3. Thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh
Xây dựng Đề án thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
(Quỹ BV&PTR) trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Quỹ
BV&PTR, Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ BV&PTR theo quy định tại
Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ và Quyết định
số 111/2008/QĐ-BNN ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Thời gian hoàn thành, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt từ tháng
8 đến tháng 9 năm 2012;
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách chi
trả dịch vụ môi trường rừng
- Xây dựng kế hoạch về tuyên truyền chủ trương
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến các đối tượng liên quan thông
qua các hình thức:
+ Biên tập các bài viết, hình ảnh để phổ biến trên
các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, huyện, thành phố về chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng. Nhằm làm rõ ý nghĩa của chính sách, giải thích
về những điều, khoản trong chính sách, tuyên truyền về quyền lợi và nghĩa vụ thực
hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
+ Soạn thảo, in ấn và phát hành các tài liệu nhằm
phổ biến tuyên truyền về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
+ Tổ chức hội nghị phổ biến chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng đến các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và các cấp,
các đối tượng liên quan trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 8 đến tháng 9 năm
2012.
5. Xây dựng dự án chi trả dịch vụ môi trường rừng
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
a) Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng tỉnh Khánh Hòa chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuê
đơn vị tư vấn xây dựng dự án chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
b) Nội dung cơ bản của dự án
- Rà soát, điều chỉnh giao đất lâm nghiệp và giao rừng
tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc khu vực có thực hiện chi trả dịch vụ môi
trường rừng (Xây dựng bản đồ kỹ thuật số nhằm mục đích sử dụng để chi trả dịch
vụ môi trường rừng);
- Xác định cụ thể đối tượng cung ứng dịch vụ môi
trường rừng, chi tiết đến phạm vi, ranh giới, diện tích, loại rừng của các khu
rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, thống kê theo ranh giới hành chính,
lưu vực sông, chủ quản lý;
- Xác định đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng
phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng gồm: các cơ sở, doanh nghiệp, cá nhân
sản xuất, kinh doanh thủy điện, nước sạch, dịch vụ du lịch…, thống kê theo ranh
giới hành chính, lưu vực sông;
- Tính toán, xác định hệ số K để làm cơ sở tính
toán số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng có cung ứng dịch
vụ môi trường rừng;
- Dự toán kinh phí cho việc xây dựng dự án và các hoạt
động khác để triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Dự toán khả năng thu, tổng thu, chi tiền dịch vụ
môi trường rừng;
- Xây dựng cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng.
c) Thời gian hoàn thành dự án trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt: tháng 12 năm 2012.
6. Nguồn vốn kinh phí triển khai thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ. Kinh phí liên quan đến việc
tổ chức thực hiện Nghị định này gồm:
- Kinh phí cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm thực hiện dự án liên quan đến việc triển khai thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp
ngân sách hiện hành;
- Nguồn hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước;
- Nguồn kinh phí khác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt nội dung Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2010
của Chính phủ đến các cấp, các ngành của tỉnh và phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến cho các cá nhân, tổ chức có liên quan đến
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp thông tin,
số liệu có liên quan để xây dựng dự án chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương và các đơn vị có liên quan để xây dựng dự án chi trả dịch vụ môi trường
rừng trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tổ chức thực hiện
dự án sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ, Cục Thuế tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: thành lập Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh, ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ trên địa bàn tỉnh;
- Xác định, lập danh sách các đối tượng và cơ chế
chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh, tiếp nhận và chuyển tiền ủy
thác chi trả dịch vụ môi trường rừng về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam;
- Xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm về
thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Định kỳ hàng quý, năm tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình, kết quả thực
hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí lập dự án chi trả dịch vụ
môi trường rừng trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch
thu chi dịch vụ môi trường rừng cho các đơn vị thuộc đối tượng áp dụng;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các sở, ban, ngành liên quan xây dựng đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh; xây dựng phương án
quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng, cơ chế chi trả cho các đối
tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh;
- Thẩm định dự toán thu, chi tài chính hàng năm về thực
hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt để triển khai thực hiện.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu xây dựng Đề án thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng,
ban hành điều lệ về tổ chức hoạt động của quỹ.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh;
- Cung cấp các thông tin cho việc điều tra đối tượng
phải chi trả, được chi trả, lưu vực… Cử người tham gia điều tra thu thập số liệu
để xây dựng dự án chi trả dịch vụ môi trường rừng và phối hợp để tổ chức triển
khai dự án sau khi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
6. Sở Công thương
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh;
- Cung cấp thông tin, số liệu liên quan để xây dựng
dự án chi trả dịch vụ môi trường rừng.
7. Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức rà soát cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch sinh
thái có sử dụng dịch vụ môi trường rừng; hàng năm rà soát, bổ sung các đối tượng
phải chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Cung cấp thông tin, số liệu liên quan để xây dựng
dự án chi trả dịch vụ môi trường rừng.
8. Cục Thuế tỉnh
- Theo chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi quản lý
nhà nước của mình có trách nhiệm phối hợp để triển khai thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh;
- Cung cấp thông tin sản lượng khai thác tài nguyên
nước của các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường
rừng theo danh sách đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí
trên địa bàn tỉnh tuyên truyền để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức và nhân dân trong việc bảo vệ và phát triển rừng; chính sách chi
trả dịch vụ môi trường rừng.
10. Đài phát thanh và truyền hình tỉnh và Báo
Khánh Hòa
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong việc tuyên truyền phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
11. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng và Ủy ban nhân
dân các xã, thị trấn phổ biến, quán triệt, tuyên truyền và thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng đến mọi tầng lớp nhân dân, các đối tượng phải
chi trả và được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn;
- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng và Ủy ban nhân
dân các xã, thị trấn phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan điều tra thu thập các số liệu về hiện trạng, diện tích rừng,
ranh giới, nguồn gốc hình thành rừng, trạng thái rừng… của các đối tượng chủ rừng;
diện tích rừng đã giao, chưa giao và cần giao mới cho các hộ gia đình, cộng đồng,
tổ chức…, xác định số lượng danh sách các chủ rừng để làm cơ sở xây dựng dự án
chi trả dịch vụ môi trường rừng. Phê duyệt danh sách các chủ rừng là các hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên
địa bàn;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong việc
xây dựng và tổ chức thực hiện dự án chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn;
- Tổ chức giám sát việc chi trả và giám sát chất lượng
rừng của các đối tượng chủ rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn;
- Định kỳ hàng quý, năm báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và
Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình
hình, kết quả triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định
số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng áp dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu các Sở được giao nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân các địa phương tổ chức triển
khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP
NGÀY 24/9/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp/Thành
phần tham gia
|
Thời gian dự kiến
|
Sản phẩm
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chính sách chi trả
dịch vụ môi trường rừng (CSCTDVMTR)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Chi cục Lâm nghiệp.
|
|
UBND tỉnh đã ban hành quyết định số 1615/QĐ-UBND
ngày 20/6/2011
|
2
|
Thành lập Tổ kỹ thuật thực hiện chính sách chi trả
dịch vụ môi trường rừng.
|
Ban chỉ đạo
CSCTDVMTR
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Tháng 8/2012
|
Quyết định thành lập của Ban chỉ đạo CSCTDVMTR
|
3
|
Thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng, ban hành
điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Ban chỉ đạo CSCTDVMTR;
- Sở Tài chính;
- Sở Nội vụ;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Thuế tỉnh;
- Các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Tổ kỹ thuật.
|
Tháng 8-9/2012
|
- Quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh;
- Quyết định ban hành điều lệ về tổ chức hoạt động
của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
|
4
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt và tuyên
truyền Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.
|
Ban chỉ đạo CSCT
DVMTR
|
- Các Sở: NN&PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Đài phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Khánh Hòa;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Tháng 8-9/2012
|
Hội nghị
|
5
|
Xây dựng đề cương, dự toán kinh phí và lập dự án
chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Ban chỉ đạo CSCTDVMTR;
- Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Đơn vị tư vấn;
- Cơ quan, tổ chức liên quan;
- Tổ kỹ thuật.
|
Tháng 8-12/2012
|
Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Đề cương, dự
toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
Phê duyệt dự án chi trả dịch vụ môi trường rừng trên
địa bàn tỉnh theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ
|
Ban chỉ đạo CSCT
DVMTR
|
- Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính;
- Tổ kỹ thuật.
|
Tháng 12/2012
|
Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Dự án chi
trả dịch vụ môi trường rừng.
|
7
|
Xây dựng phương án, cơ chế quản lý, sử dụng, kiểm
tra, giám sát việc chi trả DVMTR.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Ban chỉ đạo CSCTDVMTR;
- Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Tổ kỹ thuật.
|
Tháng 12/2012
|
Phương án hoạt động và cơ chế quản lý, sử dụng,
kiểm tra, giám sát việc chi trả DVMTR được UBND tỉnh phê duyệt.
|
8
|
Xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm về thực
hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Ban chỉ đạo CSCTDVMTR;
- Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Tổ kỹ thuật.
|
Tháng 12 của năm
trước
|
- Kế hoạch và dự toán thu, chi tài chính hàng năm
về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
|
9
|
Rà soát, điều chỉnh giao đất giao rừng tại các
huyện, thị xã, thành phố triển khai (Xây dựng bản đồ kỹ thuật số nhằm sử dụng
để chi trả DVMTR).
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Ban chỉ đạo CSCTDVMTR;
- Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đơn vị tư vấn;
- Tổ kỹ thuật.
|
Tháng 12/2012
|
Bản đồ kỹ thuật số.
|
10
|
Tổ chức triển khai, thực hiện dự án đã được UBND
tỉnh phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Ban chỉ đạo CSCTDVMTR;
- Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Kế hoạch và đầu tư;
- Sở Công thương;
- Đơn vị tư vấn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Tổ kỹ thuật.
|
Từ năm 2013
|
- Danh sách các đối tượng được chi trả là tổ chức,
hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn được UBND huyện, thành phố phê duyệt.
- Mức tiền chi trả cho người được chi trả DVMTR
theo quy định.
|
11
|
Thực hiện chính sách chi trả DVMTR theo dự án được
phê duyệt.
|
Ban Chỉ đạo
CSCTDVMTR
|
- Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện; thị xã, thành phố;
- Tổ kỹ thuật.
|
Liên tục
|
|