ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1636/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
23 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN VĨNH THUẬN, HUYỆN VĨNH
THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết
số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 03/5/2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc
gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 10/4/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình
phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày
19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, kế hoạch sử dụng 5 năm (2016-2020);
Căn cứ Nghị quyết số 100/2017/NQ-HĐND ngày
20/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 02/6/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt rà soát quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị; đánh giá tình hình phân loại đô thị; đề xuất kế hoạch 5 năm
cho công tác phân loại, chương trình phát triển đô thị theo Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/6/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày
07/11/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở
bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 12/01/2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày
26/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy
hoạch giao thông nông thôn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 01/4/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Vĩnh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 22/6/2015
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh
Quy hoạch chung Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên
Giang;
Căn cứ Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 29/9/2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Chương trình phát triển đô thị thị trấn
Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 1093/TTr-SXD ngày 10/7/2018 của
Sở Xây dựng về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận,
huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận,
huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát
triển:
1.1. Quan điểm:
- Phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đảm bảo phù
hợp Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030, phù hợp Chương trình phát triển đô thị
toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
- Phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đáp ứng yêu
cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư khu vực thị trấn và nông thôn,
giữa kinh tế - xã hội trong huyện; việc sử dụng đất nông nghiệp cho phát triển đô thị, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ
sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, phù hợp với tình hình
phát triển của địa phương.
- Rà soát tổng thể thực trạng phát triển đô thị thị
trấn Vĩnh Thuận so với các tiêu chí đô thị loại IV theo quy định về phân loại
đô thị, làm cơ sở xác định các dự án, hạng mục đầu tư và đề xuất các cơ chế
chính sách phù hợp với tình hình thực tế phát triển đô
thị của địa phương.
1.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị thị trấn
Vĩnh Thuận theo tiêu chuẩn đô thị loại IV cần đạt được cho từng giai đoạn 5 năm
đến năm 2020, năm 2025 và hàng năm phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội và Quy hoạch đô thị được phê duyệt;
- Xác định lộ trình đầu tư xây dựng khu vực phát
triển đô thị; xác định danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực
phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị phù hợp Quy hoạch chi tiết xây dựng Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận
đã được phê duyệt;
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng
kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển thực tế của địa phương; xây dựng các giải pháp về cơ chế,
chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp cho đầu tư phát triển đô thị.
2. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị theo các giai đoạn:
Trên cơ sở điều tra đánh giá hiện trạng các chỉ
tiêu quy định tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang. Các chỉ tiêu chính về chất lượng phát triển đô thị huyện Vĩnh Thuận theo
tiêu chuẩn đô thị loại IV đến năm 2020, năm 2025 như sau:
2.1. Đến
năm 2020:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 26,5m2/
người.
+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 95%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng
đô thị đạt 12%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu
tại đô thị đạt 5%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt
90%, tiêu chuẩn cấp nước 100 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Về thoát nước mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 70% diện
tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật đạt 15%.
- Về quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt
75%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt 70%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 90%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ
sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm môi trường.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được
xử lý đạt 85%.
- Về chiếu sáng công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 90%.
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt
50%.
- Về cây xanh đô thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt 5m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị
đạt 4m2/người.
2.2. Đến năm 2025:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người.
+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt trên 95%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng
đô thị đạt 17%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu
tại đô thị đạt trên 5%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt
95%, tiêu chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Về thoát nước mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80% diện
tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật đạt 25%.
- Về quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt
80%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt 75%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 90%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ
sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm môi trường.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được
xử lý đạt 95%.
- Về chiếu sáng công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 95%.
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt
70%.
- Về cây xanh đô thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt 7m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị
đạt 5m2/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư
các khu vực phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đến năm 2025:
Trong giai đoạn đến năm
2025 tập trung phát triển đô thị tại khu vực Trung tâm
thị trấn Vĩnh Thuận, quy mô 298,09ha. Trong đó, phân thành 02 khu vực phát triển đô thị là khu vực cải tạo đô thị và khu vực phát triển đô thị mở rộng với lộ trình đầu tư cụ thể như sau:
3.1. Giai đoạn đến năm 2020: Tổng quy
mô: 186,94ha.
- Khu vực cải tạo đô thị theo Quy hoạch Trung tâm
thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 109,49ha bao gồm:
+ Khu A, quy mô 27,84ha, chức năng là khu trung tâm
hành chính của huyện.
+ Khu B, quy mô 15,75ha, chức năng là khu tái định
cư.
+ Khu C, quy mô 31,81 ha, chức năng là khu dân cư.
+ Khu E, quy mô 21,56ha, chức năng là khu dân cư
Tây Nam.
+ Khu F, quy mô 12,53ha, chức năng là khu dân cư,
giáo dục, thể dục thể thao.
- Khu vực phát triển đô thị mở rộng theo Quy hoạch
Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 77,45ha bao gồm:
+ Khu D, quy mô 77,45ha, chức năng là khu dân cư
thương mại - dịch vụ.
3.2. Giai đoạn đến năm 2025: Tổng quy
mô: 111,15ha.
- Khu vực phát triển đô thị mở rộng theo Quy hoạch
Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 111,15ha bao gồm:
+ Khu A, quy mô 16,27ha, chức năng là khu trung tâm
hành chính của huyện.
+ Khu B, quy mô 10,92ha, chức năng là khu tái định
cư.
+ Khu C, quy mô 29,56ha, chức năng là khu dân cư.
+ Khu E, quy mô 19,70ha, chức năng là khu dân cư
Tây Nam.
+ Khu F, quy mô 34,70ha, chức năng là khu dân cư,
giáo dục, thể dục thể thao.
4. Danh mục các dự án ưu tiên
theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch được duyệt (hạ tầng khung, công trình
đầu mối), kết nối các khu vực phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện:
Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị, để đảm bảo
mục tiêu đến năm 2020 đô thị thị trấn Vĩnh Thuận được công nhận là đô thị loại
IV, dự kiến một số danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển trong giai đoạn này
như sau:
4.1. Các dự án theo Quy hoạch Trung tâm thị
trấn Vĩnh Thuận được duyệt:
(1) Dự án xây mới giao thông đô thị khu A, B, C, D,
E, F với tổng chiều dài 31,36km.
(2) Dự án xây mới, cải tạo, nâng cấp bến xe huyện,
bến xe buýt và bến tàu cao tốc.
(3) Dự án xây mới tuyến cấp nước sinh hoạt đô thị
khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 8,76km.
(4) Dự án nâng cấp trạm cấp nước và xây mới trạm
tăng áp.
(5) Dự án xây mới tuyến lưới điện và chiếu sáng đô
thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 23,46km.
(6) Dự án xây mới hệ thống thoát nước mặt và nước
thải đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 13,82km.
(7) Dự án xây mới các khu xử lý nước thải đô thị.
(8) Dự án đầu tư xây dựng điểm trung chuyển rác thải.
(9) Dự án xây mới nhà tang lễ.
(10) Dự án xây mới khu công viên cây xanh tại các
khu A, B, C, D, E, F.
(11) Dự án xây mới chợ bách hóa, chợ nông sản và
siêu thị.
(12) Dự án đầu tư xây dựng các khu nhà ở tại khu A,
B, D, E, F.
4.2. Các dự án theo định hướng phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành:
(1) Dự án hệ thống giao thông liên xã với tổng chiều
dài 24,70km.
(2) Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân huyện
và lò hỏa táng.
(3) Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải
bệnh viện đa khoa.
(4) Dự án đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa thể
thao huyện.
(5) Dự án đầu tư xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh
hoạt.
(Chi tiết Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh
Thuận triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các tiêu chuẩn
đô thị loại IV vào năm 2020;
- Phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý: Các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; đề án phân loại đô thị thị trấn
Vĩnh Thuận là đô thị loại IV theo quy định hiện hành và kế hoạch, lộ trình đề
ra.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây
dựng, các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển
hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị thị trấn
Vĩnh Thuận, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng
dẫn địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm phối
hợp nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách; hỗ trợ, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực Sở, ban, ngành
phụ trách liên quan đến quản lý, phát triển đô thị, đồng thời tham gia huy động
nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
4. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận:
- Tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị thị
trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025; lưu trữ hồ sơ
và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên
quan để triển khai thực hiện theo quy định;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, 5 năm để tổ chức
thực hiện; tổ chức tạo quỹ đất cho các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu
vực phát triển đất được xác định, quản lý phát triển đô thị theo Chương trình
được phê duyệt;
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí
lập, thẩm định các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán chi phí lập, thẩm định đề án phân loại đô thị theo Thông tư số
12/2017/TT-BXD ngày 30/11/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền, vận động toàn hệ
thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến
phố văn minh đô thị;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao trình
độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô thị. Tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên truyền, toàn bộ các cấp,
các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị;
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức kiểm tra, rà
soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa phương, tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng)
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (05b);
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên nghiên cứu;
- Lưu: VT, nvthanh (01b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|
STT
|
Danh mục dự án
|
Đơn vị tính
|
Tổng cộng
|
Phân theo giai đoạn
|
Nguồn lực thực hiện
|
Giai đoạn đến năm 2020
|
Giai đoạn đến năm 2025
|
A
|
Dự án theo quy hoạch được duyệt
|
I
|
Hạ tầng khung và
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Hệ thống giao
thông
|
km
|
41,91
|
31,63
|
10,28
|
Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác
|
|
Hệ thống giao thông khu
A, mặt đường rộng từ 4m đến 10,5m,
|
km
|
6,34
|
6,34
|
|
|
Hệ thống giao thông khu
B, mặt đường rộng từ 6m đến 10,5m,
|
km
|
4,42
|
2,78
|
1,64
|
|
Hệ thống giao thông khu
C, mặt đường rộng từ 4m đến 10,5m,
|
km
|
7,04
|
7,04
|
|
|
Hệ thống giao thông khu
D, mặt đường rộng từ 6m đến 22m,
|
km
|
11,72
|
11,72
|
|
|
Hệ thống giao thông khu
E, mặt đường rộng 7,5m
|
km
|
6,69
|
2,83
|
3,86
|
|
Hệ thống giao thông khu
F, mặt đường rộng từ 7,5m đến 14,5m
|
km
|
5,7
|
0,92
|
4,78
|
|
Hệ thống cầu đường
bộ
|
cây
|
6
|
3
|
3
|
|
Nâng cấp, cải tạo các cầu
|
cây
|
3
|
3
|
|
|
Xây mới các cầu
|
cây
|
3
|
|
3
|
|
Bến xe huyện
|
ha
|
1,95
|
1,95
|
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng mới bến xe huyện
|
ha
|
1,57
|
1,57
|
|
|
Bến xe buýt
|
ha
|
0,32
|
0,32
|
|
|
Bến tàu cao tốc
|
ha
|
0,06
|
0,06
|
|
2
|
San lấp mặt bằng
|
ha
|
275,10
|
222,21
|
52,89
|
Các TPKT khác
|
|
San lấp mặt bằng khu A
|
ha
|
39,57
|
39,57
|
|
|
San lấp mặt bằng khu B
|
ha
|
24,69
|
15,75
|
8,94
|
|
San lấp mặt bằng khu C
|
ha
|
55,34
|
55,34
|
|
|
San lấp mặt bằng khu D
|
ha
|
77,45
|
77,45
|
|
|
San lấp mặt bằng khu E
|
ha
|
36,18
|
21,56
|
14,62
|
|
San lấp mặt bằng khu F
|
ha
|
41,87
|
12,54
|
29,33
|
3
|
Hệ thống cấp nước
sinh hoạt
|
km
|
13,72
|
8,76
|
4,96
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu A, ống PVC D100 đến D300
|
km
|
2,57
|
2,45
|
0,12
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu B, ống PVC D100 đến D300
|
km
|
1,66
|
1,21
|
0,45
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu C, ống PVC D100 đến D300
|
km
|
2,97
|
2,82
|
0,15
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu D, ống PVC D100 đến D300
|
km
|
2,28
|
2,28
|
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu E, ống PVC D100 đến D300
|
km
|
2,42
|
|
2,42
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp
nước khu F, ống PVC D100 đến D300
|
km
|
1,82
|
|
1,82
|
4
|
Hệ thống cấp nước
|
ha
|
1,05
|
1,05
|
|
Các TPKT khác
|
|
Nâng cấp trạm cấp nước
Vĩnh Thuận
|
ha
|
0,96
|
0,96
|
|
|
Xây mới trạm bơm tăng
áp
|
ha
|
0,09
|
0,09
|
|
5
|
Hệ thống cấp điện
và chiếu sáng
|
km
|
26,09
|
23,46
|
2,63
|
Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu A
|
km
|
2,92
|
2,92
|
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu B
|
km
|
2,18
|
2,18
|
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu C
|
km
|
6,45
|
6,00
|
0,45
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu D
|
km
|
5,81
|
5,81
|
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu E
|
km
|
4,89
|
3,94
|
0,95
|
|
Xây dựng mới tuyến
trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu F
|
km
|
3,84
|
2,61
|
1,23
|
6
|
Hệ thống thông
tin liên lạc
|
km
|
84
|
64
|
20
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng tuyến thông
tin liên lạc
|
km
|
84
|
64
|
20
|
7
|
Thoát nước mặt và
nước thải
|
km
|
27,03
|
13,82
|
13,21
|
Các TPKT khác
|
|
Hệ thống thoát nước mặt
khu A, B, C, D, E, F
|
km
|
17,57
|
8,70
|
8,87
|
|
Hệ thống thoát nước thải
khu A, B, C, D, E, F
|
km
|
9,46
|
5,12
|
4,34
|
8
|
Hệ thống xử lý nước
thải
|
ha
|
1,47
|
0,85
|
0,62
|
Các TPKT khác
|
|
Khu xử lý nước thải khu
C
|
ha
|
0,85
|
0,85
|
|
|
Khu xử lý nước thải khu
F
|
ha
|
0,62
|
|
0,62
|
9
|
Hệ thống xử lý
rác thải
|
ha
|
0,52
|
0,22
|
0,30
|
Các TPKT khác
|
|
Điểm trung chuyển rác
thải khu C
|
ha
|
0,22
|
0,22
|
|
|
Điểm trung chuyển rác
thải khu F
|
ha
|
0,30
|
|
0,30
|
10
|
Nghĩa trang và
nhà tang lễ
|
ha
|
3,83
|
3,83
|
0
|
Các TPKT khác
|
|
Cải tạo chỉnh trang
nghĩa trang liệt sĩ
|
ha
|
2,45
|
2,45
|
|
|
Xây dựng mới nhà tang lễ
|
ha
|
1,38
|
1,38
|
|
11
|
Công viên cây
xanh đô thị
|
ha
|
40,86
|
10,92
|
29,94
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng các công viên
cây xanh đô thị khu A, B, E, D, E, F
|
ha
|
40,86
|
10,92
|
29,94
|
II
|
Công trình đầu mối hạ
tầng xã hội
|
1
|
Trụ sở cơ quan
ban ngành đoàn thể
|
ha
|
12,12
|
12,12
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Cải tạo, sửa chữa, xây
mới trụ sở các ban ngành cấp huyện
|
ha
|
12,12
|
12,12
|
|
2
|
Công trình giáo dục
|
ha
|
9,84
|
8,02
|
1,82
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Xây dựng mới, sửa chữa
các trường
|
ha
|
9,84
|
8,02
|
1,82
|
3
|
Công trình y tế
|
ha
|
2,61
|
2,61
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Chỉnh trang Trạm Y tế
thị trấn Vĩnh Thuận
|
ha
|
0,07
|
0,07
|
|
|
Mở rộng Bệnh viện Đa
khoa huyện
|
ha
|
2,54
|
2,54
|
|
4
|
Công trình văn
hóa - thể dục thể thao
|
ha
|
13,22
|
7,65
|
5,57
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Cải tạo nâng cấp Trung
tâm Văn hóa và thư viện
|
ha
|
0,48
|
0,48
|
|
|
Cải tạo Cung thiếu nhi
|
ha
|
0,80
|
0,80
|
|
|
Xây dựng mới khu liên hợp
thể thao
|
ha
|
5,57
|
|
5,57
|
|
Trung tâm Văn hóa thị
trấn
|
ha
|
0,83
|
0,83
|
|
|
Chỉnh trang khu di tích
lịch sử
|
ha
|
5,54
|
5,54
|
|
5
|
Công trình thương
mại, dịch vụ
|
ha
|
4,04
|
2,74
|
1,30
|
Các TPKT khác
|
|
Cải tạo chỉnh trang chợ
nông sản cũ
|
ha
|
0,04
|
0,04
|
|
|
Xây mới chợ bách hóa
|
ha
|
1,77
|
1,77
|
|
|
Xây mới chợ nông sản
|
ha
|
0,93
|
0,93
|
|
|
Xây mới siêu thị
|
ha
|
1,30
|
|
1,30
|
6
|
Công trình nhà ở
|
ha
|
102,64
|
78,09
|
24,55
|
Các TPKT khác
|
|
Chỉnh trang và xây mới
các khu nhà ở tại khu A
|
ha
|
10,19
|
10,19
|
|
|
Chỉnh trang và xây mới
các khu nhà ở tại khu B
|
ha
|
12,13
|
7,79
|
4,34
|
|
Chỉnh trang và xây mới
các khu nhà ở tại khu C
|
ha
|
22,26
|
22,26
|
|
|
Chỉnh trang và xây mới
các khu nhà ở tại khu D
|
ha
|
28,19
|
28,19
|
|
|
Chỉnh trang và xây mới
các khu nhà ở tại khu E
|
ha
|
17,08
|
7,40
|
9,68
|
|
Chỉnh trang và xây mới
các khu nhà ở tại khu F
|
ha
|
12,79
|
2,26
|
10,53
|
B
|
Dự án theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội và quy
hoạch chuyên ngành
|
I
|
Hạ tầng khung và
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Hệ thống giao
thông nông thôn
|
km
|
24,7
|
24,7
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Đường huyện đi xã Vĩnh
Phong (đoạn từ Bưu điện tới cống Năm Nam)
|
km
|
12,1
|
12,1
|
|
|
Đường huyện đi xã Phong
Đông (đoạn từ cầu sắt Cạnh Đền đến xã Phong Đông)
|
km
|
7,3
|
7,3
|
|
|
Đường liên ấp, ngõ xóm
(đoạn từ Kênh 500 đến kênh Thủy Lợi 1000)
|
km
|
2,6
|
2,6
|
|
|
Đường liên ấp, ngõ xóm
(đoạn từ Kênh 1 đến kênh Hương Cả Chợ)
|
km
|
2,7
|
2,7
|
|
|
Cầu sắt (thị trấn Vĩnh
Thuận - Phong Đông)
|
m
|
43
|
43
|
|
2
|
Cấp điện và chiếu
sáng (theo QHPTKTXH)
|
|
|
|
|
Các TPKT khác
|
|
Nâng cấp trạm biến áp
|
KVA
|
1.730
|
1.730
|
|
|
Nâng cấp tuyến dây
trung thế và hạ thế
|
km
|
17,6
|
17,6
|
|
3
|
Xây dựng nghĩa
trang (QHNT)
|
ha
|
6,0
|
6,0
|
|
Các TPKT khác
|
|
Nghĩa trang nhân dân
huyện Vĩnh Thuận (xã Vĩnh Thuận)
|
ha
|
5,0
|
5,0
|
|
|
Xây dựng lò hỏa táng
|
ha
|
1,0
|
1,0
|
|
II
|
Công trình đầu mối hạ
tầng xã hội
|
1
|
Trụ sở cơ quan
ban ngành đoàn thể
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở
cơ quan ban ngành đoàn thể của huyện
|
2
|
Công trình giáo dục
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác
|
|
Xây dựng mới, sửa chữa
các trường
|
Phòng
|
34
|
34
|
|
|
3
|
Công trình y tế
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Các TPKT khác
|
|
Xây dựng hệ thống xử lý
nước thải Bệnh viện Đa khoa huyện Vinh Thuận
|
4
|
Công trình văn
hóa - thể dục thể thao
|
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020
|
Các TPKT khác
|
|
Trung tâm Văn hóa thể
thao huyện Vĩnh Thuận
|
5
|
Công trình thương
mại, dịch vụ
|
Theo quy hoạch mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020
|
Các TPKT khác
|
|
Chợ nổi kênh Xáng Chắc
Băng
|