ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 184/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
28 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
46/2013/QĐ-UBND ngày 8 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành
Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công
khai thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 54/TTr-STTTT ngày 30 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, P.NC-NgV. DN11 (10/01)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày
28/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
T-BPC-274487-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp.
|
|
2
|
T-BPC-274497-TT
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp.
|
|
3
|
T-BPC-274498-TT
|
Thủ tục gia hạn giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp.
|
|
4
|
T-BPC-274501-TT
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp.
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Mã số hồ sơ: T-BPC-274487-TT
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp gửi hồ sơ trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu
chính.
Bước 2:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Sở
Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ
chức, doanh nghiệp đến Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực một trong các
loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành
lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành
lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức
không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối
với cơ quan báo chí); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức
hội, đoàn thể). Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư,
Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh
hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang
thông tin điện tử tổng hợp;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm
quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu
giáp lai;
- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của
người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội
dung chính sau:
Về nội dung thông tin: Mục đích cung
cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức,
bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật,
quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử
tổng hợp phù hợp với các quy định, tại khoản 5 Điều 23 Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT;
Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
- Văn bản chấp
thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin đảm bảo tính hợp
pháp của nguồn tin.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Chưa có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 01).
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
- Là tổ chức, doanh nghiệp được thành
lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh
ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội
dung thông tin cung cấp;
- Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu
cầu sau:
+ Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm
quản lý nội dung thông tin:
Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp
là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội
dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
Người chịu trách nhiệm quản lý nội
dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6
tháng tại Việt Nam;
Người chịu trách nhiệm quản lý nội
dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email
cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp
có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý
nội dung thông tin;
Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
+ Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật:
Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy
định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp không
phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng
với tên cơ quan báo chí;
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp và
mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên
miền;
+ Tên miền phải còn thời hạn sử dụng
ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo
đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng
tài nguyên Internet.
- Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật,
tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
+ Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm
thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động
trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
+ Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ
thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể
từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý
thông tin được đăng tải;
Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin
vi phạm từ người sử dụng;
+ Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn
truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu
chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
Có phương án dự
phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của
pháp luật;
Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ
thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng
việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên
toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp
sở hữu.
- Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin và an ninh thông tin:
+ Có quy trình quản lý thông tin công
cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản
lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
+ Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm
bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông
tin nguồn;
+ Có cơ chế phối hợp để có thể
loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày
19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện
tử và mạng xã hội.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC,
DOANH NGHIỆP
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..............,
ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:
………………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin
điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin (website, forum,...):
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng
viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang
thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm.....
tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng và Thông tư số /TT-BTTTT ngày tháng năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
.........................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép
(họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
2. Cấp lại giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Mã số hồ sơ: T-BPC-274497-TT
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trường hợp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ trực tiếp tại Sở Thông tin và
Truyền thông hoặc qua đường bưu chính.
Bước 2:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ
chức, doanh nghiệp đến Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết
quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
(nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép);
- Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì
gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Chưa có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông
tin điện tử và mạng xã hội.
3. Gia hạn giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Mã số hồ sơ: T-BPC-274498-TT
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được
cấp gửi hồ sơ trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu chính.
Bước 2:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và
Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do (Giấy phép được
gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm).
Bước 3: Tổ
chức, doanh nghiệp đến Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời
gian gia hạn);
- Bản sao giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Chưa có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày
19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện
tử và mạng xã hội.
4. Sửa đổi, bổ
sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Mã số hồ sơ:
T-BPC-274501-TT
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải
làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính
của tổ chức, doanh nghiệp;
- Thay đổi tên miền;
- Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại
Việt Nam;
- Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ;
- Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính;
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông
tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.
Bước 2:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử
tổng hợp. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ
chức, doanh nghiệp đến Sở Thông tin và Truyền thông nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);
- Các tài liệu chứng minh có liên
quan đến cơ quan cấp giấy phép.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Chưa có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày
19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.