UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1838/QĐ-UBND
|
Hải Dương ngày 30
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2064/TTr-SGTVT-P1 ngày 22 tháng 8 năm
2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung: 08 thủ tục hành chính (trong đó thủ
tục hành chính mới ban hành 07 thủ tục, thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung 01
thủ tục). Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định số 877/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 07 năm 2023; Quyết định số 994/QĐ-BGTVT ngày
10 tháng 8 năm 2023, Quyết định số 995/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đăng kiểm hàng hải, đường thủy nội địa, đường sắt thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải (Chi tiết, có phụ lục I
đính kèm).
2. Phê duyệt 07 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận
tải (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Giao Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành
chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận, hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết
định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
|
|
|
|
1.
|
Cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu (Công bố
tại Quyết định số 877/QĐ- BGTVT, ngày 24/7/2023 của Bộ Giao thông)
|
- Đối với việc kiểm
tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường;
- Đối với việc kiểm
tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương
tiện ở vùng biển, đảo: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi kết
thúc kiểm tra tại hiện trường.
|
Quầy của Sở Giao
thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1 Thư viện
tỉnh, số 1, đường Tôn Đức Thắng, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Lệ phí: 50.000
đồng/01 giấy chứng nhận.
Giá: Theo phụ biểu
đính kèm
|
- Thông tư số
48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số
16/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá
dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa.
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
(Công bố tại Quyết
định số 877/QĐ-BGTVT, ngày 24/7/2023 của Bộ Giao thông)
|
- Đối với việc kiểm
tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường;
- Đối với việc kiểm
tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên: trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
|
Quầy của Sở Giao
thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1 Thư viện
tỉnh, số 1, đường Tôn Đức Thắng, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
- Lệ phí: 50.000
đồng/01 giấy chứng nhận.
Giá: Theo phụ biểu đính
kèm
|
3.
|
Cấp giấy phép vận
tải qua biên giới
(Công bố tại Quyết
định số 995/QĐ- BGTVT, ngày 10/8/2023 của Bộ Giao thông)
|
03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Quầy của Sở Giao
thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1 Thư viện
tỉnh, số 1, đường Tôn Đức Thắng, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
- Thông tư số
08/2012/TT-BGTVT ngày 23/03/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện
một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;
- Thông tư số
13/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy.
|
4.
|
Cấp lại giấy phép
vận tải qua biên giới
(Công bố tại Quyết
định số 995/QĐ- BGTVT, ngày 10/8/2023 của Bộ Giao thông)
|
03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Quầy của Sở Giao
thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1 Thư viện
tỉnh, số 1, đường Tôn Đức Thắng, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
II
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT
|
|
|
|
5.
|
Chấp thuận chủ
trương kết nối các tuyến đường sắt
(Công bố tại Quyết
định số 994/QĐ-BGTVT, ngày 10/8/2023 của Bộ Giao thông)
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Quầy của Sở Giao
thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1 Thư viện
tỉnh, số 1, đường Tôn Đức Thắng, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
- Thông tư số
26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị,
đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường
sắt đô thị;
-Thông tư số
11/2023/TT-BGTVT ngày 28/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục
thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt
quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị
|
6.
|
Cấp Giấy phép kết
nối các tuyến đường sắt
(Công bố tại Quyết
định số 994/QĐ- BGTVT, ngày 10/8/2023 của Bộ Giao thông)
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Quầy của Sở Giao
thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1 Thư viện
tỉnh, số 1, đường Tôn Đức Thắng, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
7.
|
Gia hạn giấy phép
kết nối, bãi bỏ kết nối các tuyến đường sắt (Công bố tại Quyết định số
994/QĐ-BGTVT, ngày 10/8/2023 của Bộ Giao thông)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Quầy của Sở Giao
thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng 1 Thư viện
tỉnh, số 1, đường Tôn Đức Thắng, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa
(Công bố tại Quyết
định số 877/QĐ- BGTVT ngày 24/7/2023 của Bộ Giao thông)
|
- Đối với việc kiểm
tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường;
- Đối với việc kiểm
tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên: trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
|
Đơn vị Đăng kiểm xe
cơ giới
|
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: 50.000
đồng/01 giấy chứng nhận.
- Phí: Theo phụ
biểu đính kèm
|
- Thông tư số 48/2015/TT-
BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 16/2023/TT-
BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn;
- Thông tư số 237/2016/TT-
BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm
định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa.
|
PHỤ BIỂU
Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất theo Thông tư số 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc
quy định về giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội
địa.
I. Đối với phương
tiện nhập khẩu, giá kiểm định được tính như sau:
a) Đối với phương
tiện đã được kiểm tra và phân cấp tại Cơ quan đăng kiểm nước ngoài do Cục Đăng kiểm
Việt Nam uỷ quyền thì giá kiểm định được tính theo loại hình kiểm định tương
ứng (ví dụ: đến kỳ kiểm định hàng năm thì thu giá kiểm định hàng năm) đối với
phương tiện đó.
b) Đối với phương
tiện đã được kiểm tra và phân cấp tại Cơ quan đăng kiểm nước ngoài nhưng chưa
được Cục Đăng kiểm Việt Nam uỷ quyền:
- Nếu phù hợp với quy
định hiện hành của Việt Nam, giá kiểm định bao gồm: giá thẩm định thiết kế lập
hồ sơ (quy định tại điểm 2 Mục III Biểu mức giá Thông tư 237/2016/TT-BTC: Giá dịch vụ thẩm định
thiết kế lập hồ sơ được tính bằng mức giá thẩm định thiết kế đóng mới) và hai
lần mức giá kiểm định định kỳ (quy định tại điểm 2 Mục I Thông tư
237/2016/TT-BTC: Giá kiểm định định kỳ phương tiện được tính theo mức giá kiểm
định hàng năm và nhân với hệ số 1,5) phương tiện đó.
- Nếu
không phù hợp với quy định hiện hành của Việt Nam, giá kiểm định bao gồm: giá
thẩm định thiết kế lập hồ sơ, giá kiểm định sửa chữa, hoán cải (quy định tại
Mục IV Biểu giá dịch vụ) và hai lần mức giá kiểm định định kỳ phương tiện đó.
c) Đối
với phương tiện chưa được Cơ quan đăng kiểm nước ngoài nào kiểm tra, phân cấp
thì giá kiểm định bao gồm: giá thẩm định thiết kế lập hồ sơ và giá kiểm định đóng
mới phương tiện đó.
II. Giá dịch
vụ định chất lượng sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
1. Quy
định chung:
Mức giá
kiểm định chất lượng sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
được tính như sau:
Giá = ĐVGTC x S
Trong đó:
ĐVGTC
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn của sản phẩm công nghiệp;
S - Giá
trị một đơn vị tính giá và được lấy bằng 1.700 Việt Nam đồng.
2. Quy
định cụ thể:
2.1. Động
cơ đốt trong (Máy chính và máy phụ)
a) Số đơn
vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 8.
b) Đối
với động cơ có bộ giảm tốc, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số
đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 8.
c) Đối
với động cơ chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá
tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản a, b mục này.
d) Đối
với động cơ đã được cấp chứng chỉ bởi Cơ quan đăng kiểm nước ngoài hoặc cơ sở
chế tạo sản phẩm được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận thì khi nhập khẩu về
Việt Nam số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu
chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 8.
đ) Đối
với động cơ đã được cấp chứng chỉ bởi Cơ quan đăng kiểm nước ngoài hoặc cơ sở
chế tạo sản phẩm chưa được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận hoặc động cơ đã qua
sử dụng thì khi nhập khẩu về Việt Nam số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tính
bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 8.
Biểu số
8: Động cơ đốt trong
Số
TT
|
Công
suất liên tục lớn nhất
(kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Dưới 25
|
720
|
2
|
Từ 25 đến dưới 40,
công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 5 so với mức 25
|
720
+40
|
3
|
Từ 40 đến dưới 50
|
880
|
4
|
Từ 50 đến dưới 80,
công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 50
|
880
+
50
|
5
|
Từ 80 đến dưới 100
|
1.080
|
6
|
Từ 100 đến dưới
400, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 100
|
1.080
+120
|
7
|
Từ 400 đến dưới 450
|
3.000
|
8
|
Từ 450 đến dưới
700, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 450
|
3.000
+300
|
9
|
Từ 700 đến dưới 800
|
4.800
|
10
|
Từ 800 đến dưới
1.500, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 800
|
4.800
+400
|
11
|
Từ 1.500 đến dưới
1.600
|
8.000
|
12
|
Từ 1.600 đến dưới
3.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 1.600
|
8.000
+360
|
13
|
Từ 3.000 trở lên,
công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 3.000
|
13.400
+280
|
III. Giá dịch vụ kiểm
định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện khai thác
Giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện trong khai thác bao gồm: Giá dịch vụ
kiểm định hàng năm; giá dịch vụ kiểm định định kỳ; giá kiểm định trung gian;
giá dịch vụ kiểm định lần đầu; giá dịch vụ kiểm định bất thường; giá dịch vụ
kiểm định trên đà, trong ụ; giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng hàng, giá kiểm
định bình chịu áp lực.
Trong trường hợp đợt
kiểm định có các loại hình kiểm định như trên trùng nhau thì giá kiểm định được
thu bao gồm tổng các khoản giá dịch vụ theo từng loại hình kiểm định riêng biệt
nếu không có quy định nào khác theo Thông tư này.
1. Giá dịch vụ kiểm
định hàng năm:
Giá kiểm định hàng
năm phương tiện thuỷ nội địa đang khai thác tính theo công thức:
Trong đó:
Mức
giá = [L x (B + D) + P] x a x β x A
L - Chiều dài thiết
kế phương tiện tính bằng mét;
B - Chiều rộng thiết
kế phương tiện tính bằng mét;
D - Chiều cao mạn
thiết kế phương tiện tính bằng mét;
P - Tổng công suất
định mức máy chính, máy phụ tính bằng sức ngựa;
α - Hệ số loại phương
tiện quy định tại Biểu số 1;
β - Hệ số tuổi phương
tiện quy định tại Biểu số 2;
A - Giá trị một đơn
vị tính giá quy định bằng 2.800 đồng. Biểu số 1:
Số
TT
|
Loại
phương tiện
|
Hệ
số α
|
1
|
Tàu chở hàng khô
|
1,00
|
2
|
Tàu kéo, tàu đẩy,
tàu dầu (trừ tàu chở dầu loại I), tàu công trình, tàu công tác, tàu
công-ten-nơ, tàu chở nước, tàu chở người.
|
1,20
|
3
|
Tàu nghiên cứu,
thăm dò, tàu chở hàng đông lạnh, tàu chở dầu loại I, tàu khách, phà chở
khách, tàu thể thao, giải trí, tàu cao tốc, ụ nổi, nhà nổi, bến nổi.
|
1,50
|
4
|
Tàu chở khí hoá
lỏng, tàu chở xô hoá chất nguy hiểm, tàu cao tốc chở khách, khách sạn nổi,
nhà hàng nổi, tàu lưu trú du lịch ngủ đêm.
|
1,80
|
Biểu số 2:
Số
TT
|
Tuổi
phương tiện
|
Hệ
số β
|
1
|
Đến 5 năm
|
1,00
|
2
|
Trên 5 đến 10 năm
|
1,25
|
3
|
Trên 10 đến 15 năm
|
1,50
|
4
|
Trên 15 đến 20 năm
|
1,75
|
5
|
Trên 20 năm
|
2,00
|
2. Giá dịch vụ kiểm
định định kỳ
Giá kiểm định định kỳ
phương tiện được tính theo mức giá kiểm định hàng năm (quy định tại điểm 1 Mục
này) và nhân với hệ số 1,5.
3. Giá dịch vụ kiểm
định lần đầu
3.1. Đối với phương
tiện đóng mới theo thiết kế được thẩm định và được Cơ quan đăng kiểm giám sát
thi công, giá kiểm định được tính như sau:
a) Trường hợp việc
giám sát thi công và cấp hồ sơ đăng kiểm lần đầu tại cùng một Cơ quan đăng kiểm
thì chỉ thu giá kiểm định đóng mới (quy định tại Mục II Biểu giá dịch vụ).
b) Trường hợp việc
giám sát thi công và cấp hồ sơ đăng kiểm lần đầu tại hai Cơ quan đăng kiểm khác
nhau thì Cơ quan đăng kiểm thực hiện giám sát thi công thu giá kiểm định đóng
mới, còn Cơ quan đăng kiểm cấp hồ sơ đăng kiểm lần đầu thu giá bằng mức giá
kiểm định hàng năm của phương tiện đó.
3.2. Đối với phương tiện
đã đóng chưa có giám sát kỹ thuật của Cơ quan đăng kiểm khi vào kiểm định lần
đầu, giá kiểm định được tính như sau:
a) Nếu đã có thiết kế
được thẩm định thì giá kiểm định được tính bằng giá kiểm định đóng mới của
phương tiện đó.
b) Nếu chưa có thiết
kế được thẩm định hoặc không đúng với thiết kế được thẩm định thì giá kiểm định
bao gồm giá thẩm định thiết kế đóng mới (quy định tại điểm 1 Mục III Biểu mức
giá) và giá kiểm định đóng mới phương tiện đó.
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I.
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu
|
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
|
3
|
Cấp giấy phép vận
tải qua biên giới
|
|
4
|
Cấp lại giấy phép
vận tải qua biên giới
|
|
II
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT
|
|
5
|
Chấp thuận chủ
trương kết nối các tuyến đường sắt
|
|
6
|
Cấp Giấy phép kết
nối các tuyến đường sắt
|
|
7
|
Gia hạn giấy phép
kết nối, bãi bỏ kết nối các tuyến đường sắt
|
|
II.
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
1.
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương
tiện nhập khẩu
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với việc kiểm
tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường;
- Đối với việc kiểm tra
phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên: Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
- Đối với việc kiểm tra
phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc,
kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
- Đối với việc kiểm tra
phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên: Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
Văn thư Sở ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ (đối với phương tiện cách trụ sở làm việc
dưới 70 km), 1/4 ngày làm việc (đối với phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70
km trở lên)
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong ngày làm việc.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
Trường hợp kết quả kiểm tra đạt thì dự thảo Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phê
duyệt kết giải quyết hồ sơ trong thời hạn 1/2 ngày làm việc (đối với phương
tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km); 01 ngày làm việc (đối với phương tiện
cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên).
Trường hợp kết quả
kiểm tra không đạt trình lãnh đạo ký duyệt văn bản không đạt kèm hồ sơ chuyển
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ (đối với
phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km); 1/2 ngày làm việc (đối với phương
tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên).
Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở phê duyệt kết quả giải quyết, Văn phòng
Sở chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả cho tổ
chức, công dân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy
nội địa
2.1. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với việc kiểm
tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường;
- Đối với việc kiểm
tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên: trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
Đối với việc kiểm tra
sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
- Đối với việc kiểm
tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên: trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
Văn thư Sở ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ (đối với phương tiện cách trụ sở làm
việc dưới 70 km), 1/4 ngày làm việc (đối với phương tiện cách trụ sở làm việc
từ 70 km trở lên)
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong ngày làm việc.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết
quả kiểm tra đạt thì dự thảo Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phê
duyệt kết giải quyết hồ sơ trong thời hạn 1/2 ngày làm việc (đối với phương
tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km); 01 ngày làm việc (đối với phương tiện
cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên).
Trong thời hạn 1/4 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ (đối với
phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km); 1/2 ngày làm việc (đối với phương
tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên).
Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở phê duyệt kết quả giải quyết, Văn phòng
Sở chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả cho
tổ chức, công dân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục Cấp phép vận tải qua biên giới
3.1. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong ngày làm việc.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết
quả kiểm tra đạt thì dự thảo Giấy phép trình lãnh đạo phê duyệt kết giải quyết
hồ sơ trong thời hạn 1,5 ngày làm việc. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt
trình lãnh đạo ký duyệt văn bản không đạt kèm hồ sơ chuyển đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/4 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở phê duyệt kết quả giải quyết, Văn phòng
Sở chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả cho
tổ chức, công dân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.
Thủ tục Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới
4.1. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân chuyển
Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân trong ngày làm việc.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến
tổ chức, cá nhân ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết
quả kiểm tra đạt thì dự thảo Giấy phép trình lãnh đạo phê duyệt kết giải quyết
hồ sơ trong thời hạn 1,5 ngày làm việc. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt
trình lãnh đạo ký duyệt văn bản không đạt kèm hồ sơ chuyển đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/4 ngày
làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 1/4
ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở phê duyệt kết quả giải quyết, Văn phòng
Sở chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trả cho
tổ chức, công dân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5.
Thủ tục Chấp thuận chủ trương kết nối các tuyến đường sắt
5.1. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
5.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 01
ngày, Lãnh đạo Sở xem xét, ký trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết hoặc
văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận
tải, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra báo cáo kết quả thẩm định, trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định phê duyệt Chấp thuận chủ trương kết nối các tuyến đường sắt.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt Chấp thuận chủ trương kết nối các
tuyến đường sắt.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh chuyển
hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt hồ sơ. Bộ phận trả kết
quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6.
Thủ tục Cấp Giấy phép kết nối các tuyến đường sắt
6.1. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
6.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 01
ngày, Lãnh đạo Sở xem xét, ký trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết hoặc
văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận
tải, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra báo cáo kết quả thẩm định, trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định phê duyệt Cấp Giấy phép kết nối các tuyến đường sắt.
- Trong thời hạn 01 ngày
làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt Cấp Giấy phép kết nối các tuyến đường
sắt.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh chuyển
hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt hồ sơ. Bộ phận trả kết
quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7.
Thủ tục Gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối các tuyến đường sắt
7.1. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
7.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/2
ngày, Lãnh đạo Sở xem xét, ký trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết hoặc
văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận
tải, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra báo cáo kết quả thẩm định, trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định phê duyệt Cấp Giấy phép kết nối các tuyến đường sắt.
- Trong thời hạn 01 ngày
làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt Cấp Giấy phép kết nối các tuyến đường
sắt.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh chuyển
hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/4
ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt hồ sơ. Bộ phận trả kết
quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.