ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1836/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
18 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1760/TTr-STP ngày 09 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 (Hai) thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC; Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 1836/QĐ-UBND ngày 18/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thẩm quyền giải
quyết
|
Văn bản quy định
TTHC nội bộ
|
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
|
|
1
|
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp
tỉnh)
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày
20/6/2012;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp
luật;
- Quyết định số 06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ- UBND ngày 22/02/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định
số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long.
|
2
|
Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp
tỉnh)
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày
20/6/2012;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp
luật;
- Quyết định số 06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ- UBND ngày 22/02/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định
số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh
Long.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH
VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Quyết định công
nhận báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
1.1. Trình tự thực hiện
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận tỉnh,
Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự tỉnh,
Bộ chỉ huy quân sự và cơ quan nhà nước cấp tỉnh khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ
chức cấp tỉnh) căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều
kiện thực tế chỉ đạo tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp
chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức mình lựa chọn cán bộ,
công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu
chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật để Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi
Sở Tư pháp tổng hợp.
Sở Tư pháp xem xét hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh trong
thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận văn bản đề nghị công nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật phải
có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác;
- Trình độ chuyên môn;
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm
nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp
luật có đầy đủ thông tin theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục
pháp luật của sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang
nhân dân được đề nghị công nhận làm Báo cáo viên pháp luật tỉnh phải có đủ các
tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững
vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công
tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt
nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời
gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến,
giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số
06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
2. Thủ tục: Quyết định miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
2.1. Trình tự thực hiện
Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có văn bản đề
nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh trong thời hạn 05 ngày
làm việc sau khi nhận văn bản đề nghị miễn nhiệm.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh
của cơ quan, tổ chức phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp
luật tỉnh được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo
cáo viên pháp luật;
- Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục
pháp luật của sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Quyết
định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện
khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật vì
lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ
quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi cơ quan, tổ chức
đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều
35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện hoạt động phổ biến, giáo
dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp
mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm quy định tại
Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy
định của Bộ luật dân sự.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến,
giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định số
06/2021/QĐ- UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.