ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 865/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
08 tháng 08 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH
THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2768/TTr-SNN-VPĐP ngày
03/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bộ tiêu chí
về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025), chi tiết tại Phụ lục 1, 2,
3 kèm theo.
Điều 2.
Phân công nhiệm vụ của các sở, ban, ngành Tỉnh hướng
dẫn, đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
1. Các sở, ban, ngành Tỉnh
được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
a) Căn cứ vào hướng dẫn của các
Bộ, ngành Trung ương; chức năng quản lý nhà nước, các sở, ban, ngành Tỉnh ban
hành hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung triển khai thực hiện
đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 của Quyết định này (bao gồm
cả thủ tục, hồ sơ minh chứng để đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí).
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh phụ trách hướng dẫn, đánh giá tỷ
lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của
huyện/thành phố. Ngoài ra, giao Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch phụ trách hướng
dẫn, đánh giá “thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh”; Sở Xây dựng phụ trách hướng
dẫn, đánh giá chỉ tiêu “Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên địa
bàn thành phố” tại mục 5, phụ lục II.
b) Thẩm định, đánh giá, công nhận
các chỉ tiêu, tiêu chí Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
c) Thực hiện báo cáo định kỳ (06
tháng, 01 năm) và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Tỉnh và Ban Chỉ
đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành
Nông nghiệp Tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh).
2. Văn phòng Điều phối
Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông
nghiệp Tỉnh:
a) Đôn đốc các sở, ban ngành Tỉnh
xây dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trên
cơ sở đó, tổng hợp ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới
cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
b) Phối hợp với các sở, ban,
ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp kết quả đánh giá kết quả
thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
c) Hàng năm, chủ trì phối hợp với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc
thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện, thành phố để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Chánh Văn phòng
Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu
ngành Nông nghiệp Tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- VPĐP Nông thôn mới Trung ương;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- VPTU và các Ban Đảng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh;
- UBMTTQVN, các tổ chức CT-XH Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- TV BCĐ NTMTCCNN Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- VPĐP NTMTCCNN Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT (VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Quyết định số 865 /QĐ-UBND-HC ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu
cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp).
3. Có 100% số thị trấn trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực
hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy
định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
|
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy
hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 01 công trình
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt
chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được
trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
≥ 50%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2.4. Bến xe khách tại trung
tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thuỷ lợi liên
xã đồng bộ với hệ thống thuỷ lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ
với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ
thống
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
|
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các
xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥60%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.4. Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
a) Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
b) Trung tâm Giáo dục thường
xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc
cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật[1], hoặc cụm ngành nghề
nông thôn [2]
|
Đạt
|
Sở Công Thương [1], Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [2]
|
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt
tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
|
6.3. Hình thành vùng nguyên
liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi
giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với
các sản phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý
chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 40%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
7.3. Có mô hình tái chế chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥ 01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Có công trình xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥ 01 công trình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2 m2/người
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết,
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ
môi trường theo quy định
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 45%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 45%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm
kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh
thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian
trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
|
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội
của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
Sở Nội vụ
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước
năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
Sở Nội vụ
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 865/QĐ-UBND-HC ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Có 100% số phường trên địa
bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thành phố đạt từ 90% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực
hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 865/QĐ-UBND-HC ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn
mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về huyện nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa
bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu
cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ
95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết
quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ
thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 02 công trình
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu
tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng
hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch
- đẹp
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.3. Bến xe khách tại trung
tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thuỷ lợi
do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ
liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn
huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
Sở Y tế
|
5.2. Có công viên hoặc quảng
trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
100%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền
thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa
bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và
phát huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.4. Có 100% số trường Trung
học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.5. Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
a) Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
b) Trung tâm Giáo dục thường
xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được
lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên [1] hoặc có cụm ngành nghề
nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ [2]
|
Đạt
|
Sở Công thương [1], Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [2]
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ
tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ
hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được
triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của
huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý
theo quy định
|
≥ 95%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu,
nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình
phù hợp
|
≥ 50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4 m2/người
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm
môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 85%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 55%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 80 lít
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 55%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt
(ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 01 mô hình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian
trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công
tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản do huyện quản lý
hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.9. Có mô hình xã, làng
thông minh
|
Đạt
|
Căn cứ theo phân công nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân Tỉnh tại Quyết định
phê duyệt mô hình Làng thông minh
|
9
|
An ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa
bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 4
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh
|