ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1825/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG; TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ số
318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; số
199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày
18/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày
29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 168/TTr-SNV ngày 05/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính (viết tắt là TTHC) trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; tín ngưỡng, tôn
giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng;
tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực
thi đua, khen thưởng; tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông thiết lập nội dung cụ thể của từng TTHC lên phần mềm Cổng dịch
vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập các
TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo
quy định pháp luật.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan thiết lập quy trình điện tử nội
bộ giải quyết TTHC lên phần mềm Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh theo quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
a) Thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ
Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC theo quy định; đăng tải công khai trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của địa phương và thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê
duyệt tại Điều 1 Quyết định này để tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội
dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan; xử lý trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm
quy trình nội bộ được phê duyệt tại Phụ lục II Quyết định này theo quy định và
báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông
tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VNPT Quảng Ngãi;
- Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, NC, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC (pvt).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG;
TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1825/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực thi đua, khen thưởng
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
20 ngày làm việc
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ
phận Một cửa cấp xã thông qua cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
4
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình
|
5
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến
|
10 ngày làm việc
|
II
|
Lĩnh vực tín ngưỡng,
tôn giáo
|
1
|
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ
chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
|
Ngay sau khi nhận
được văn bản thông báo hợp lệ
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ
phận Một cửa cấp xã thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu chính;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Tín ngưỡng tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ
Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
2
|
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối
với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
|
3
|
Thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung.
|
4
|
Thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã
của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
5
|
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
6
|
Đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng.
|
7
|
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
|
8
|
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
trong địa bàn một xã.
|
9
|
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
10
|
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung đến địa bàn xã khác.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG; TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1825/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu
số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh, sau đây gọi
tắt là Quyết định số 1179) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179) và
kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ: Phải ký, ghi rõ
tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ (Mẫu 04); đồng thời,
phải phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc (hoặc theo thời hạn
quy định của pháp luật chuyên ngành) kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận
Một cửa cấp xã chuyển đến, phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ
sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết
định số 1179).
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo UBND xã trực tiếp
ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là:“B1, B2,
B3...”.
I. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
2. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.
3. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
về thành tích đột xuất.
4. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
cho gia đình.
Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1. Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (nếu có)
|
- Tổ chức, cá nhân.
- Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu.
|
B2. Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về cho công chức làm
công tác thi đua, khen thưởng
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
- Hồ sơ.
|
B3. Thực hiện xử
lý, thẩm định
|
- Kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì soạn thảo
Thông báo gửi Bộ phận một cửa yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện thì tiến hành thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành.
- Tham mưu dự thảo các văn bản liên quan.
- Trên phần mềm.
|
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng xử lý
|
17 ngày
|
- Mẫu số
04.
- Soạn thảo các thông báo theo Mẫu số 07/ Mẫu số 08 (nếu có).
- Hồ sơ.
- Dự thảo Phiếu trình
- Dự thảo Quyết định
|
B4. Phê duyệt hồ
sơ của UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND xã xem xét, ký ban hành Quyết định
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Quyết định
|
Văn thư vào số văn bản, lưu trữ, chuyển hồ sơ, kết
quả cho công chức xử lý hồ sơ.
|
Văn thư
|
0,5 ngày
|
- Chuyên viên xử lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ và
kết quả (giấy, điện tử) đến Bộ phận Một cửa.
- Trên phần mềm.
|
Chuyên viên xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
B5. Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
|
Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại mẫu
01
- Thu giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền)
|
5. Thủ tục xét tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1. Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (nếu có)
|
- Tổ chức, cá nhân.
- Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu.
|
B2. Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về cho công chức làm
công tác thi đua, khen thưởng
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
- Hồ sơ.
|
B3. Thực hiện xử
lý, thẩm định
|
- Kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì soạn thảo
Thông báo gửi Bộ phận một cửa yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện thì tiến hành thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành.
- Tham mưu dự thảo các văn bản liên quan.
- Trên phần mềm.
|
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng xử lý
|
07 ngày
|
- Mẫu số
04.
- Soạn thảo các thông báo theo Mẫu số 07/ Mẫu số 08 (nếu có).
- Hồ sơ.
- Dự thảo Phiếu trình
- Dự thảo Quyết định
|
B4. Phê duyệt hồ
sơ của UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND xã xem xét, ký ban hành Quyết định
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Quyết định
|
Văn thư vào số văn bản, lưu trữ, chuyển hồ sơ, kết
quả cho công chức xử lý hồ sơ.
|
Văn thư
|
0,5 ngày
|
- Chuyên viên xử lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ và
kết quả (giấy, điện tử) đến Bộ phận Một cửa.
- Trên phần mềm.
|
Chuyên viên xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
B5. Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
|
Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
01
- Thu giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền)
|
II. LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN
GIÁO
1. Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
2. Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
3. Thông báo về việc thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
4. Thông báo tổ chức quyên góp
trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc.
Thời gian thực hiện 01 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản thông báo hợp lệ.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
- Tổ chức, cá nhân
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả cấp xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số
01
- Mẫu số
04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) tới Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
- Mẫu số
01
- Mẫu số
04
- Hồ sơ
|
B3: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã phân công công chức xử lý hồ
sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04)
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số
04
|
B4: Kiểm tra, xử
lý hồ sơ
|
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện
hành.
- Tham mưu, dự thảo các văn bản có liên quan.
|
Công chức xử lý hồ sơ
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số
04
- Phiếu trình
- Dự thảo văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc
tiếp nhận thông báo
|
B5: Phê duyệt hồ
sơ
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết của công chức
xử lý hồ sơ, ký duyệt văn bản.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số
04
- Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc tiếp
nhận thông báo
|
Văn thư vào số văn bản, lưu trữ, chuyển hồ sơ, kết
quả cho công chức xử lý hồ sơ.
|
Văn thư
|
01 giờ làm việc
|
Hồ sơ
|
|
Công chức xử lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ và kết
quả (giấy, điện tử) đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã
|
Công chức xử lý hồ sơ
|
B6: Trả kết quả
|
- Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
- Mời công dân đánh giá mức độ hài lòng và kết
thúc việc xử lý hồ sơ trên phần mềm.
|
Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả cấp xã; công dân
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
số 01
- Thu Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền)
|
5. Đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
6. Đăng ký bổ sung hoạt động
tín ngưỡng.
7. Đăng ký thay đổi người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
8. Đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã.
Thời gian thực hiện không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
- Tổ chức, cá nhân
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả cấp xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số
01
- Mẫu số
04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) tới Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả cấp xã
|
1/2 ngày
|
- Mẫu số
01
- Mẫu số
04
- Hồ sơ
|
B3: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã phân công công chức xử lý hồ
sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
01 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số
04
|
B4: Kiểm tra, xử
lý hồ sơ
|
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện
hành.
- Tham mưu, dự thảo các văn bản có liên quan.
- Dự thảo văn bản xin ý cơ quan chuyên môn cấp
huyện (nếu có)
|
Công chức xử lý hồ
sơ
|
10 ngày
|
- Mẫu số
04
- Phiếu trình
- Dự thảo văn bản trả lời chấp thuận/không chấp
thuận.
- Văn bản xin ý cơ quan chuyên môn cấp huyện (nếu
có)
|
B5: Phê duyệt hồ
sơ
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết của công chức
xử lý hồ sơ, ký duyệt văn bản.
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
03 ngày
|
- Mẫu số
04
- Văn bản trả lời chấp thuận/không chấp thuận.
|
Văn thư vào số văn bản, lưu trữ, chuyển hồ sơ, kết
quả cho công chức xử lý hồ sơ.
|
Văn thư
|
1/2 ngày
|
Hồ sơ
|
Công chức xử lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ và kết
quả (giấy, điện tử) đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã
|
Công chức xử lý hồ
sơ
|
B6: Trả kết quả
|
- Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
- Mời công dân đánh giá mức độ hài lòng và kết
thúc việc xử lý hồ sơ trên phần mềm.
|
Công chức tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã; công dân
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
số 01
- Thu Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền)
|
9. Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
10. Đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
Thời gian thực hiện không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
- Tổ chức, cá nhân
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả cấp xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số
01
- Mẫu số
04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) tới Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả cấp xã
|
1/2 ngày
|
- Mẫu số
01
- Mẫu số
04
- Hồ sơ
|
B3: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã phân công công chức xử lý hồ
sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
01 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số
04
|
B4: Kiểm tra, xử
lý hồ sơ
|
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện
hành.
- Tham mưu, dự thảo các văn bản có liên quan.
- Dự thảo văn bản xin ý kiến cơ quan chuyên môn cấp
huyện (nếu có)
|
Công chức xử lý hồ
sơ
|
15 ngày
|
- Mẫu số
04
- Phiếu trình
- Dự thảo văn bản trả lời chấp thuận/ không chấp
thuận.
- Văn bản xin ý kiến cơ quan chuyên môn cấp huyện
(nếu có)
|
B5: Phê duyệt hồ
sơ
|
Xem xét kết quả tham mưu giải quyết của công chức
xử lý hồ sơ, ký duyệt văn bản.
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
03 ngày
|
- Mẫu số
04
- Văn bản trả lời chấp thuận/không chấp thuận.
|
Văn thư vào số văn bản, lưu trữ, chuyển hồ sơ, kết
quả cho công chức xử lý hồ sơ.
|
Văn thư
|
1/2 ngày
|
Hồ sơ
|
Công chức xử lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ và kết
quả (giấy, điện tử) đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã
|
Công chức xử lý hồ
sơ
|
B6: Trả kết quả
|
- Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
- Mời công dân đánh giá mức độ hài lòng và kết
thúc việc xử lý hồ sơ trên phần mềm.
|
Công chức tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã; công dân
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
số 01
- Thu Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền)
|