Quyết định 1824/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình An toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2020
Số hiệu | 1824/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Trần Thanh Đức |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1824/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 06 tháng 6 năm 2017 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình An toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tiền Giang)
1. Mục tiêu tổng quát
Chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc, giảm ô nhiễm môi trường lao động; ngăn chặn tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động; nâng cao nhận thức và sự tuân thủ pháp luật về bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn tính mạng cho người lao động, tài sản của nhà nước, tài sản của doanh nghiệp, của tổ chức, góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Trung bình hàng năm, giảm 5% tần suất tai nạn lao động chết người.
- Trên 50% người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp; trên 70% doanh nghiệp lớn và trên 30% doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp thực hiện quan trắc môi trường lao động.
- Trung bình mỗi năm tăng thêm 10 doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng hiệu quả một số nội dung cơ bản của hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp, bước đầu xây dựng văn hóa an toàn trong lao động.
- Trên 90% số người làm công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh, huyện, xã và Ban Quản lý các Khu công nghiệp được tập huấn nâng cao năng lực về an toàn, vệ sinh lao động.
- Trên 80% người lao động làm các nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; 80% số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động, người làm công tác y tế; 90% số an toàn, vệ sinh viên trong các cơ sở sản xuất kinh doanh được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
- Trên 80% số người thuộc lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc được huấn luyện cập nhật về sơ cứu, cấp cứu.
- Trên 70% số hợp tác xã, doanh nghiệp có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin phù hợp về an toàn, vệ sinh lao động.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1824/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 06 tháng 6 năm 2017 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình An toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tiền Giang)
1. Mục tiêu tổng quát
Chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc, giảm ô nhiễm môi trường lao động; ngăn chặn tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động; nâng cao nhận thức và sự tuân thủ pháp luật về bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn tính mạng cho người lao động, tài sản của nhà nước, tài sản của doanh nghiệp, của tổ chức, góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Trung bình hàng năm, giảm 5% tần suất tai nạn lao động chết người.
- Trên 50% người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp; trên 70% doanh nghiệp lớn và trên 30% doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp thực hiện quan trắc môi trường lao động.
- Trung bình mỗi năm tăng thêm 10 doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng hiệu quả một số nội dung cơ bản của hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp, bước đầu xây dựng văn hóa an toàn trong lao động.
- Trên 90% số người làm công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh, huyện, xã và Ban Quản lý các Khu công nghiệp được tập huấn nâng cao năng lực về an toàn, vệ sinh lao động.
- Trên 80% người lao động làm các nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; 80% số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động, người làm công tác y tế; 90% số an toàn, vệ sinh viên trong các cơ sở sản xuất kinh doanh được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
- Trên 80% số người thuộc lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc được huấn luyện cập nhật về sơ cứu, cấp cứu.
- Trên 70% số hợp tác xã, doanh nghiệp có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin phù hợp về an toàn, vệ sinh lao động.
- Bảo đảm 100% người lao động đã xác nhận bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được điều trị và phục hồi chức năng lao động theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm 100% số vụ tai nạn lao động chết người được khai báo, điều tra, xử lý theo quy định pháp luật.
II. THỜI GIAN, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Thời gian: Thực hiện từ năm 2017 đến năm 2020.
2. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Các hoạt động nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
- Ban hành các văn bản hướng dẫn về an toàn, vệ sinh lao động của tỉnh, của các huyện, thành, thị.
- Triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trong phạm vi toàn tỉnh.
- Hàng năm, tổ chức huấn luyện nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ an toàn, vệ sinh lao động cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát an toàn, vệ sinh lao động.
- Triển khai áp dụng các hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động phù hợp trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Điều tra, thống kê, tổng hợp, đánh giá tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; xây dựng và kiện toàn cơ sở dữ liệu về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Các hoạt động nâng cao nghiệp vụ y tế lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc
- Triển khai các biện pháp phòng, chống các bệnh nghề nghiệp phổ biến trong các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp.
- Tập huấn nâng cao năng lực chẩn đoán, giám định về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; nghiệp vụ quan trắc môi trường lao động, đánh giá các yếu tố có hại.
- Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác y tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh; huấn luyện lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc.
- Các hoạt động phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục hậu quả bệnh nghề nghiệp trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.
3. Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn về an toàn vệ sinh lao động
- Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực huấn luyện, tư vấn về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai huấn luyện, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động; tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cải thiện điều kiện làm việc cho người sử dụng lao động và người lao động thuộc mục tiêu của Chương trình.
- Thực hiện có hiệu quả các phong trào quần chúng làm công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
4. Hoạt động kiểm tra, giám sát đánh giá Chương trình của Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động tỉnh
- Triển khai các hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh…
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá hiệu quả của Chương trình và báo cáo về các hoạt động của Chương trình.
5. Triển khai, tổ chức các hoạt động Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động trên phạm vi toàn tỉnh
- Tổ chức mít-tinh hưởng ứng Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động vào tháng 5 hàng năm tại tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
- Tuyên truyền trước, trong và sau Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động bằng nhiều hình thức: viết tin, bài đăng báo, đưa tin, phóng sự trên đài, treo pa-nô, băng-rôn, tranh, khẩu hiệu, áp-phích,...
- Triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá của Ban Chỉ đạo Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp nhân Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động.
- Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật về An toàn vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ và thi an toàn vệ sinh viên giỏi.
- Tổng kết thi đua và khen thưởng.
1. Về chính sách, cơ chế
- Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ người sử dụng lao động, người lao động chủ động thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động, áp dụng hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động tiên tiến, xây dựng văn hóa an toàn trong lao động.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia và đóng góp nguồn lực, kinh nghiệm để triển khai các hoạt động cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ thông tin, giáo dục, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
- Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban, ngành có liên quan và các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong công tác an toàn, vệ sinh lao động.
- Đẩy mạnh lồng ghép các hoạt động của Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động với các Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động, các chương trình có liên quan khác.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát đánh giá hiệu quả việc thực hiện Chương trình. Đánh giá, rút kinh nghiệm quá trình thực hiện, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với thực tế.
2. Về thông tin, tuyên truyền
- Tuyên truyền giáo dục, hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm các nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động; an toàn vệ sinh viên và người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
- Tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền để người sử dụng lao động, người lao động và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan nâng cao nhận thức và tham gia triển khai và hưởng ứng các hoạt động của Chương trình.
- Tiếp tục đổi mới nội dung và đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, ý thức và trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động và cộng đồng về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
- Tăng cường chia sẻ thông tin, kinh nghiệm thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động giữa các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Tổng kinh phí thực hiện dự kiến 4,998 tỷ đồng, trong đó:
- Đề nghị kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ: 2,290 tỷ đồng.
- Kinh phí ngân sách địa phương: 2,708 tỷ đồng.
(Có phụ lục kèm theo)
Chi tiết các hoạt động cụ thể như sau:
a) Các hoạt động nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Y tế, Hội Nông dân, Công an tỉnh.
- Đối tượng thụ hưởng: Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động thuộc các sở, ban, ngành, các hội, đoàn thể cấp tỉnh, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Kinh phí thực hiện trong 4 năm: 630 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí trung ương: 450 triệu đồng.
+ Kinh phí địa phương: 180 triệu đồng.
b) Các hoạt động nâng cao nghiệp vụ y tế lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Đối tượng thụ hưởng: Cán bộ y tế, người sử dụng lao động, người lao động trong các ngành nghề có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp.
- Kinh phí thực hiện trong 4 năm: 1,528 tỷ đồng, trong đó:
+ Kinh phí trung ương: không.
+ Kinh phí địa phương: 1,528 tỷ đồng.
c) Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn về an toàn, vệ sinh lao động
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Y tế, Hội Nông dân.
- Đối tượng thụ hưởng: Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực truyền thông, huấn luyện; người sử dụng lao động, mạng lưới an toàn vệ sinh viên; người lao động ở các doanh nghiệp cơ sở sản xuất kinh doanh; người lao động và nông dân không có quan hệ hợp đồng lao động, ưu tiên các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, hộ gia đình có công với cách mạng.
- Kinh phí thực hiện trong 4 năm: 1,76 tỷ đồng, trong đó:
+ Kinh phí trung ương: 1,76 tỷ đồng
+ Kinh phí địa phương: Không.
d) Kiểm tra, giám sát đánh giá Chương trình; hoạt động của Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: các ngành là thành viên của Hội đồng An toàn, vệ sinh lao động tỉnh.
- Đối tượng kiểm tra, giám sát: Người sử dụng lao động và người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các hợp tác xã và hộ gia đình có sản xuất kinh doanh.
- Kinh phí thực hiện trong 4 năm: 180 triệu đồng, trong đó:
+ Nguồn kinh phí trung ương: 80 triệu đồng.
+ Kinh phí địa phương: 100 triệu đồng.
e) Hoạt động tổ chức Tháng hành động An toàn vệ sinh lao động hàng năm
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: các ngành là thành viên của Ban Chỉ đạo Tháng An toàn vệ sinh lao động tỉnh, Ban Chỉ đạo Tháng An toàn vệ sinh lao động tỉnh cấp huyện.
- Đối tượng thụ hưởng: Các cấp chính quyền, toàn thể nhân dân, người sử dụng lao động và người lao động.
- Kinh phí thực hiện trong 4 năm: 900 triệu đồng
+ Nguồn kinh phí trung ương: không.
+ Nguồn kinh phí địa phương: 900 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia; các nguồn hỗ trợ khác thực hiện Chương trình.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình từng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện hoạt động tại mục 1, 3, 4, 5 phần III Chương trình này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh các nội dung thực hiện tại mục 12 phần VI Chương trình này.
- Điều phối, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các sở, ngành và địa phương thực hiện Chương trình.
- Tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Y tế
- Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai hoạt động nâng cao nghiệp vụ y tế lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động tại mục 2 phần III Chương trình này. Phối hợp tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động hàng năm.
- Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông tin về công tác vệ sinh lao động; thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở kế hoạch Chương trình thực hiện hàng năm do cơ quan chủ trì tổng hợp, Sở Tài chính phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí và trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các sở, ngành khác có liên quan vận động các nguồn hỗ trợ khác để thực hiện Chương trình.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã và các cơ quan liên quan hướng dẫn, tuyên truyền các biện pháp phòng chống nhiễm khuẩn nghề nghiệp trong chăn nuôi, trồng trọt và đảm bảo an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, các máy, thiết bị sản xuất trong nông nghiệp.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các đơn vị, doanh nghiệp thuộc ngành quản lý.
6. Các sở, ngành liên quan
- Chủ động lập kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan và các địa phương triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình.
- Kiểm tra, đánh giá; định kỳ hàng năm và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về tình hình, kết quả thực hiện Chương trình.
7. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động nâng cao hiệu quả phong trào quần chúng làm công tác bảo hộ lao động; ứng dụng khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động để cải thiện điều kiện lao động trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động hàng năm.
8. Đề nghị Liên minh Hợp tác xã
Phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện hoạt động tuyên truyền, huấn luyện, tư vấn nâng cao nhận thức về công tác an toàn, vệ sinh lao động cho các hợp tác xã và các đơn vị thành viên khác.
9. Đề nghị Hội Nông dân tỉnh
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người nông dân theo phương pháp giáo dục hành động; các hoạt động nâng cao hiệu quả phong trào nông dân sản xuất, kinh doanh bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; nâng cao kiến thức an toàn, vệ sinh lao động cho đội ngũ cán bộ Hội các cấp.
10. Đề nghị Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng và triển khai Chương trình an toàn, vệ sinh lao động của địa phương cho giai đoạn 2017 - 2020 phù hợp với mục tiêu, nội dung hoạt động của Chương trình và điều kiện thực tế của địa phương.
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) tình hình thực hiện Chương trình.
12. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
Hàng năm, xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động gắn liền với kế hoạch sản xuất kinh doanh, trong đó tập trung thực hiện các nội dung chính như sau:
- Kiện toàn bộ máy bảo hộ lao động của doanh nghiệp, bố trí đủ cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ ở cơ sở; mạng lưới an toàn vệ sinh viên, lực lượng sơ cấp cứu tại chỗ, lực lượng phòng cháy theo quy định của pháp luật. Tuyên truyền phổ biến Bộ luật Lao động năm 2012 và Luật An toàn, Vệ sinh lao động năm 2015 cho công nhân, người lao động của đơn vị.
- Tổ chức đăng kiểm, khai báo các vật tư, thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; xây dựng nội quy, quy trình về an toàn lao động trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị. Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động và cấp giấy chứng nhận, thẻ an toàn cho công nhân vận hành các máy, thiết bị, làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo đúng quy định.
- Thực hiện đầy đủ các quy định, chế độ chính sách về bảo hộ lao động cho người lao động như: trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động; quan trắc, đo kiểm môi trường lao động và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động; thực hiện bồi dưỡng độc hại cho người lao động làm các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm...
- Tổ chức tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ trong doanh nghiệp, bổ sung các biển báo, rào chắn những khu vực nguy hiểm có nguy cơ tai nạn lao động; bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, đầu tư, trang bị bổ sung phương tiện phòng cháy, chữa cháy, phương tiện cứu nạn, rà soát và bổ sung nội quy, quy trình an toàn, vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ cho những công việc, địa điểm sản xuất có nguy cơ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cháy nổ...
- Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh báo cáo về tình hình công tác an toàn lao động, tai nạn lao động trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Báo cáo gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày ngày 15/6 đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 15/12 đối với báo cáo năm. Ngoài ra, báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cấp trên.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ 6 tháng vào ngày 25/6 và năm vào ngày 25/12 hàng năm.
Trên đây là nội dung Chương trình An toàn, Vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 - 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hỗ trợ kinh phí cho tỉnh để thực hiện Chương trình đạt mục tiêu, hiệu quả đề ra./.
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Kèm theo Quyết định số
1824/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Tiền Giang)
STT |
Nội dung hoạt động |
ĐVT |
Kinh phí từng năm |
Tổng giai đoạn 2017-2020 |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
I |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn - vệ sinh lao động. |
|
135 |
165 |
165 |
165 |
630 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
90 |
120 |
120 |
120 |
450 |
|
- Ngân sách địa phương |
“ |
45 |
45 |
45 |
45 |
180 |
1 |
Hoạt động 1: Huấn luyện cán bộ quản lý nhà nước về ATVSLĐ các cấp Trong đó: |
Triệu đồng |
35 |
35 |
35 |
35 |
140 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
- Ngân sách địa phương |
“ |
35 |
35 |
35 |
35 |
140 |
1.1 |
- Số lớp |
Lớp |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1.2 |
- Số người |
Người |
100 |
100 |
100 |
100 |
400 |
2 |
Hoạt động 2: Hỗ trợ triển khai áp dụng các hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động phù hợp trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh đang có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và tư vấn hướng dẫn trực tiếp doanh nghiệp |
Triệu đồng |
30 |
60 |
60 |
60 |
210 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
|
30 |
60 |
60 |
60 |
210 |
|
Số doanh nghiệp tham gia |
DN |
10 |
10 |
10 |
10 |
40 |
3 |
Hoạt động 3: Điều tra tai nạn lao động xây dựng và kiện toàn cơ sở dữ liệu về ATVSLĐ |
Triệu đồng |
20 |
20 |
20 |
20 |
80 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
20 |
20 |
20 |
20 |
80 |
4 |
Hoạt động 4: Tập huấn, dự hội thảo do TW tổ chức. |
Triệu đồng |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
40 |
40 |
40 |
40 |
200 |
|
- Ngân sách địa phương |
“ |
10 |
10 |
10 |
10 |
50 |
II |
Phòng chống bệnh nghề nghiệp và chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc |
Triệu đồng |
373 |
431 |
500 |
224 |
1,528 |
|
- Ngân sách địa phương |
“ |
373 |
431 |
500 |
224 |
1,528 |
1 |
Hoạt động 1: Triển khai các biện pháp phòng, chống các bệnh nghề nghiệp phổ biến trong các cơ quan đơn vị doanh nghiệp CSSXKD có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp |
|
15 |
15 |
15 |
15 |
60 |
1.1 |
Hướng dẫn nghiệp vụ y tế lao động tại các đơn vị, doanh nghiệp qua các lớp huấn luyện, tư vấn, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp. |
Triệu đồng |
5 |
5 |
5 |
5 |
20 |
|
- Số lớp |
Lớp |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
- Số người |
Người |
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
1.2 |
Kiểm tra vệ sinh an toàn lao động và hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa các yếu tố nguy cơ bệnh nghề nghiệp ở các cơ sở có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp. |
Triệu đồng |
10 |
10 |
10 |
10 |
40 |
2 |
Hoạt động 2: Tập huấn nâng cao năng lực chẩn đoán, giám định cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, nghiệp vụ quan trắc môi trường lao động đánh giá các yếu tố có hại |
Triệu đồng |
53 |
24 |
23 |
24 |
124 |
2.1 |
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chẩn đoán, giám định, bệnh nghề nghiệp cho cán bộ chuyên trách y tế lao động tuyến huyện. |
Triệu đồng |
3 |
|
3 |
|
6 |
|
- Số lớp |
Lớp |
1 |
|
1 |
|
2 |
|
- Số người |
Người |
20 |
|
20 |
|
40 |
2.2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ quan trắc môi trường lao động, đánh giá các yếu tố có hại cho cán bộ chuyên trách y tế lao động tuyến huyện |
|
|
4 |
|
4 |
8 |
|
- Số lớp |
Lớp |
|
1 |
|
1 |
2 |
|
- Số người |
Người |
|
30 |
|
30 |
60 |
2.3 |
Cử 05 cán bộ đào tạo đủ năng lực quan trắc môi trường lao động, cập nhật kiến thức do các đơn vị Trung ương tổ chức; |
Triệu đồng |
30 |
10 |
10 |
10 |
60 |
2.4 |
Đào tạo bổ sung bác sỹ đủ năng lực khám phát hiện, tham gia giám định bệnh nghề nghiệp tại tuyến tỉnh cho 02 bác sỹ có chứng chỉ đủ điều kiện khám bệnh nghề nghiệp. |
Triệu đồng |
20 |
10 |
10 |
10 |
50 |
3 |
Hoạt động 3: Tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác y tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh: huấn luyện lực lượng sơ cấp cứu tại nơi làm việc |
Triệu đồng |
75 |
75 |
75 |
75 |
300 |
3.1 |
Tổ chức các lớp tập huấn An toàn vệ sinh lao động - phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người sử dụng lao động tại các doanh nghiệp |
Triệu đồng |
5 |
5 |
5 |
5 |
20 |
|
- Số lớp |
Lớp |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
- Số người |
Người |
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
3.2 |
Tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ y tế lao động cho người làm công tác y tế tại các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh |
Triệu đồng |
10 |
10 |
10 |
10 |
40 |
|
- Số lớp |
Lớp |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
- Số người |
Người |
100 |
100 |
100 |
100 |
400 |
3.3 |
Tổ chức huấn luyện sơ cấp cứu ban đầu tai nạn lao động cho mạng lưới an toàn vệ sinh viên tại các cơ sở sử dụng lao động |
Triệu đồng |
30 |
30 |
30 |
30 |
120 |
|
- Số lớp |
Lớp |
10 |
10 |
10 |
10 |
40 |
|
- Số người |
Người |
500 |
500 |
500 |
500 |
2000 |
3.4 |
Tham dự hội nghị, hội thao tuyến trung ương tổ chức (2 lần/năm) |
Triệu đồng |
15 |
15 |
15 |
15 |
60 |
3.5 |
Phối hợp tổ chức, thực hiện các nội dung được phân công trong Tháng An toàn vệ sinh lao động (1 lần/năm) |
Triệu đồng |
15 |
15 |
15 |
15 |
60 |
4 |
Hoạt động 4: Các hoạt động nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục hậu quả bệnh nghề nghiệp |
Triệu đồng |
230 |
317 |
387 |
110 |
1,044 |
4.1 |
Tổ chức đo đạc môi trường lao động cho các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý |
Kinh phí do doanh nghiệp trả |
|||||
4.2 |
Trang bị mới, bổ sung, bảo trì, sửa chữa, hiệu chỉnh, kiểm định trang thiết bị đo đạc môi trường lao động |
Triệu đồng |
80 |
142 |
74 |
110 |
406 |
|
Máy đo ánh sáng |
Triệu đồng |
|
|
10 |
|
10 |
|
Máy đo độ ẩm |
Triệu đồng |
|
|
12 |
|
12 |
|
Máy đo tốc độ gió |
Triệu đồng |
|
|
12 |
|
12 |
|
Máy đo độ ồn |
Triệu đồng |
|
32 |
|
|
32 |
|
Máy đo bụi |
Triệu đồng |
|
|
|
90 |
90 |
|
Máy lấy mẫu không khí |
Triệu đồng |
60 |
|
|
|
60 |
|
Hiệu chỉnh, bảo trì, sửa chữa trang thiết bị đo MTLĐ (năm/lần) |
Triệu đồng |
20 |
20 |
20 |
20 |
80 |
|
Máy đo điện từ trường tần số vô tuyến (tuyến tỉnh) |
Triệu đồng |
|
|
20 |
|
20 |
|
Máy đo liều phóng xạ |
Triệu đồng |
|
90 |
|
|
90 |
4.3 |
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý |
Kinh phí do doanh nghiệp trả |
|||||
4.4 |
Trang bị mới, bổ sung thiết bị đáp ứng nhu cầu khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp |
Triệu đồng |
150 |
175 |
313 |
0 |
638 |
|
Máv đo lớp mỡ dưới da |
Triệu đồng |
|
5 |
|
|
5 |
|
Máy đo thính lực |
Triệu đồng |
150 |
|
|
|
150 |
|
Máy đo liều sinh học |
Triệu đồng |
|
20 |
|
|
20 |
|
Máy chụp X quang di động |
Triệu đồng |
|
|
250 |
|
250 |
|
Thiết bị rửa phim X quang |
Triệu đồng |
|
|
50 |
|
50 |
|
Đèn đọc phim X quang |
Triệu đồng |
|
|
3 |
|
3 |
|
Bộ thử áp bì chuẩn |
Triệu đồng |
|
|
5 |
|
5 |
|
Máy soi da |
Triệu đồng |
|
|
5 |
|
5 |
|
Máy đo chức năng hô hấp |
Triệu đồng |
|
150 |
|
|
150 |
III |
Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện, tư vấn và hỗ trợ áp dụng các biện pháp kỹ thuật ATVSLĐ |
Triệu đồng |
440 |
440 |
440 |
440 |
1,760 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
440 |
440 |
440 |
440 |
1,760 |
1 |
Hoạt động 1: Triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (xây dựng các chuyên đề, phóng sự về ATVSLĐ, in ấn tờ rơi, băng rôn, pa nô tuyên truyền...) |
Triệu đồng |
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
50 |
50 |
50 |
50 |
200 |
2 |
Hoạt động 2: Tập huấn người sử dụng lao động, cán bộ làm công tác ATVSLĐ, cán bộ công đoàn ở doanh nghiệp (40 triệu đồng/lớp/50 người) |
Triệu đồng |
160 |
160 |
160 |
160 |
640 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
|
160 |
160 |
160 |
160 |
640 |
|
Số lớp |
Lớp |
4 |
4 |
4 |
4 |
16 |
|
Số người |
Người |
100 |
100 |
100 |
100 |
400 |
3 |
Hoạt động 3: Tập huấn cho người lao động không có quan hệ hợp đồng lao động làm nghề có yêu cầu nghiêm ngặt, nguy hiểm độc hại về ATVSLĐ (40 triệu đồng/lớp/50 người) |
Triệu đồng |
80 |
80 |
80 |
80 |
320 |
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
80 |
80 |
80 |
80 |
320 |
|
Số lớp |
Lớp |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Số người |
Người |
100 |
100 |
450 |
450 |
2.000 |
4 |
Hoạt động 4: Tập huấn người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và người làm nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt ATVSLĐ (40 triệu đồng/lớp/50 người) |
Triệu đồng |
150 |
150 |
150 |
150 |
600 |
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
150 |
150 |
150 |
150 |
600 |
|
Số lớp |
Lớp |
3 |
3 |
3 |
3 |
12 |
|
Số người |
Người |
150 |
150 |
150 |
150 |
600 |
IV |
Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình của Hội đồng ATVSLĐ tỉnh. |
Triệu đồng |
45 |
45 |
45 |
45 |
180 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
20 |
20 |
20 |
20 |
80 |
|
- Ngân sách địa phương |
“ |
25 |
25 |
25 |
25 |
100 |
1 |
Hoạt động 1: Các hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác ATVSLĐ |
Triệu đồng |
20 |
20 |
20 |
20 |
80 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
20 |
20 |
20 |
20 |
80 |
2 |
Hoạt động 2: Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá hiệu quả của Chương trình và báo cáo về các hoạt động của Chương trình. |
Triệu đồng |
25 |
25 |
25 |
25 |
100 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
- Ngân sách địa phương |
|
25 |
25 |
25 |
25 |
100 |
V |
Tổ chức tháng hành động an toàn vệ sinh lao động |
Triệu đồng |
220 |
220 |
230 |
230 |
900 |
|
- Ngân sách địa phương |
“ |
220 |
220 |
230 |
230 |
900 |
1 |
Hoạt động 1: Tổ chức Lễ phát động Tháng ATVSLĐ cấp tỉnh |
Triệu đồng |
45 |
45 |
45 |
45 |
180 |
2 |
Hoạt động 2: Tuyên truyền trước trong và sau tháng hành động ATVSLĐ dưới nhiều hình thức: Báo đài, Pa nô, băng rôn, tranh, khẩu hiệu, áp phích.... |
Triệu đồng |
65 |
65 |
65 |
65 |
260 |
3 |
Hoạt động 3: Hoạt động của Ban chỉ đạo và công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá của Ban chỉ đạo tỉnh tại các huyện, doanh nghiệp nhân tháng hành động ATVSLĐ |
Triệu đồng |
40 |
40 |
40 |
40 |
160 |
4 |
Hoạt động 4: Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật về ATVSLĐ |
Triệu đồng |
70 |
70 |
80 |
80 |
300 |
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V) Trong đó: |
Triệu đồng |
1213 |
1301 |
1380 |
1104 |
4,998 |
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ |
“ |
550 |
580 |
580 |
580 |
2,290 |
|
- Ngân sách địa phương |
“ |
663 |
721 |
800 |
524 |
2,708 |