ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1806/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 18
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 262/TTr-STP ngày 16 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 08 (Tám) thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư
pháp tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giám
đốc Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh căn cứ Quyết định này thực hiện rà soát theo tiêu
chí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm
hoàn thành theo thời gian quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1806/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định danh mục quyết định
của UBND cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của QH, pháp lệnh, nghị
quyết của UBTVQH, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
|
Xây dựng văn bản
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Quyết định công nhận báo cáo
viên pháp luật (cấp tỉnh)
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Quyết định miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật (cấp tỉnh)
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
|
Kiểm tra văn bản
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp
luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
|
Rà soát văn bản
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Hệ thống hóa, công bố kết quả
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh).
|
Rà soát văn bản
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp tỉnh
|
Xây dựng văn bản
|
Sở Tư pháp
|
8
|
Cập nhật thông tin vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
1. Tên thủ
tục: Quyết định danh mục quyết định của UBND cấp tỉnh quy định chi tiết luật,
nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH, lệnh, quyết định của
Chủ tịch nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan rà soát, thống kê các điều khoản được giao chi tiết luật, nghị
quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh,
quyết định của Chủ tịch nước gửi đến Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp tổng
hợp các danh mục đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết.
Bước 3: Sở Tư pháp lập hồ
sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc
hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
b) Cách thức thực hiện: Văn
bản được gửi qua hệ thống iOffice
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của đơn vị trình.
- Quyết định kèm theo Danh mục
văn bản quy định chi tiết của cấp có thẩm quyền
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ: không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chức
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh ban hành danh mục các văn bản quy phạm
pháp luật quy định chi tiết.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Bộ Tư pháp gửi văn bản thông
báo cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục các nội dung các nội
dung luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước giao cho địa phương quy định chi
tiết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
- Quyết định của HĐND tỉnh về
quyết định Danh mục nghị quyết quy phạm pháp luật.
2. Tên thủ
tục: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Sở, ban,
ngành tỉnh rà soát các cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý nếu
đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
thì gửi văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật đến Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp tổng
hợp danh sách các công chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật do các Sở,
ban, ngành tỉnh gửi đến.
Bước 3: Sở Tư pháp lập hồ
sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo
viên pháp luật tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị có đầy đủ các thông tin của người
được đề nghị công nhận, như sau:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Trình độ chuyên môn;
+ Lĩnh vực pháp luật chuyên môn
sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chức
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và khoản 2 Điều 35 của Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 quy định tiêu chuẩn báo cáo viên pháp luật
như sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập
trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật
và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp
không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác
thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Quyết định của UBND tỉnh về
công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.
3. Tên thủ
tục: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các Sở, ban,
ngành tỉnh rà soát các cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý nếu
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số
10/2016/TT-BTP thì gửi văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật đến Sở
Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý do.
Bước 2: Sở Tư pháp tổng
hợp danh sách các công chức đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật do các Sở,
ban, ngành tỉnh gửi đến.
Bước 3: Sở Tư pháp lập hồ
sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị có đầy đủ các thông tin của
người được đề nghị miễn nhiệm, như sau:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật;
+ Lý do của việc đề nghị miễn
nhiệm;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chức
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định các
trường hợp miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật bao gồm:
- Tự nguyện xin thôi làm báo
cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính
đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan trong lực lượng vǜ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi
cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Từ chối không thực hiện hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên.
- Thực hiện một trong các hành
vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã
có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Quyết định của UBND tỉnh về
miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh.
4. Tên thủ
tục: Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo
thẩm quyền (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận văn bản
thuộc đối tượng kiểm tra
Bước 2: Phân công người
kiểm tra văn bản.
Bước 3: Người kiểm tra
văn bản tiến hành xem xét, đánh giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của
văn bản được kiểm tra.
Bước 4: Gửi Báo cáo kết
quả kiểm tra văn bản và đề xuất hướng xử lý đến cơ quan đã ban hành văn bản.
Bước 5: Cơ quan ban hành
văn bản tiến hành tự kiểm tra lại và gửi kết quả đến cơ quan kiểm tra.
b) Cách thức thực hiện: Văn
bản được gửi qua hệ thống iOffice
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Văn bản quy phạm pháp luật do
HĐND, UBND cấp huyện ban hành (nghị quyết của HĐND cấp huyện; quyết định của
UBND cấp huyện).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chức.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết luận kiểm tra văn bản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tại Điều 121 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP thì trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày
thông qua hoặc ký ban hành, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản phải
gửi văn bản đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
Văn bản Kết luận kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp đối với Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND cấp huyện ban hành
5. Tên thủ
tục: Rà soát văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo
thẩm quyền (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có một trong
các căn cứ quy định tại Điều 142 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP thay đổi thì Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị phân công công chứ thực hiện rà soát.
Bước 2: Công chức được
phân công rà soát tiến hành xem xét, đánh giá phần căn cứ ban hành văn bản được
rà soát để xác định và tập hợp đầy đủ văn bản là căn cứ rà soát; xác định hiệu
lực của văn bản được rà soát, thẩm quyền ban hành và nội dung của văn bản được
rà soát.
Bước 3: Lập hồ sơ rà
soát và trình cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản được rà soát;
- Văn bản là căn cứ rà soát;
tài liệu liên quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội;
- Phiếu rà soát văn bản;
- Dự thảo báo cáo kết quả rà
soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong đó đánh giá về hiệu lực, thẩm quyền ban
hành, nội dung trái, chồng chéo, mâu thuẫn của văn bản được rà soát với văn bản
là căn cứ rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và kiến nghị xử lý;
- Dự thảo văn bản lấy ý kiến cơ
quan liên tịch ban hành văn bản được rà soát về việc xử lý kết quả rà soát (nếu
có);
- Dự thảo văn bản của Ủy ban
nhân dân tỉnh kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản;
- Các tài liệu khác có liên
quan.
d) Thời hạn giải quyết: Định
kỳ trong năm
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chức.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp và các sở, ngành tỉnh có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo kết quả rà soát văn bản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
- Báo cáo của UBND tỉnh về kết
quả rà soát văn bản quy phạm phạm luật hàng năm.
6. Tên thủ
tục: Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo
thẩm quyền (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tập hợp đầy đủ
các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hoá từ các kết quả do các sở, ban, ngành gửi
đến.
Bước 2: Kiểm tra lại kết
quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung
Bước 3: Lập các danh mục
văn bản theo quy định
Bước 4: Sắp xếp các văn
bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản
Bước 5: Trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản
Bước 6: Đăng tải kết quả
hệ thống hóa văn bản
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của đơn vị trình.
- Quyết định kèm theo các danh
mục VBQPPL trong kỳ hệ thống.
d) Thời hạn giải quyết: ngày
01 tháng 3 của năm liền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chức.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Tập hệ thống hóa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
- Quyết định của UBND tỉnh về
công bố kết quả hệ thống hóa văn bản theo kỳ.
7. Tên thủ
tục: Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh
Bước 1: Các sở, ngành tỉnh
lập đề nghị xây dựng, ban hành văn bản theo quy định tại Điều 111 và 127 của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đối với trường hợp thuộc khoản 4 Điều 27 của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì lập đề nghị theo quy định từ Điều
112 đến 116 của Luật.
Bước 2: Các sở, ngành tỉnh
tổ chức lấy ý kiến đối với hồ sơ dự thảo bao gồm lấy ý kiến trực tiếp và đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Bước 3: Sở Tư pháp tổ chức
thẩm định theo luật định.
Bước 4: Hoàn chỉnh hồ sơ
trình UBND tỉnh.
Bước 5: UBND tỉnh xem
xét, ban hành nếu dự thảo là quyết định; Trường hợp nếu dự thảo là nghị quyết
thì UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh.
Bước 6: Các Ban của HĐND
tỉnh tổ chức thẩm tra dự thảo nghị quyết.
Bước 7: HĐND tỉnh tổ chức
kỳ họp và biểu quyết thông qua nghị quyết.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị thẩm định:
01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý; báo cáo
đánh giá tác động của chính sách đối với các trường hợp không thuộc chi tiết
văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Tài liệu khác (nếu có).
* Hồ sơ trình UBND tỉnh: 01 bộ
hồ sơ gồm:
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Dự thảo dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật.
- Báo cáo thẩm định; báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; báo cáo đánh giá tác động của
chính sách báo cáo đánh giá tác động của chính sách đối với các trường hợp
không thuộc chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Tài liệu khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chức.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 59/2024/NĐ-CP
ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
- Báo cáo thẩm định văn bản quy
phạm pháp luật của Sở Tư pháp.
8. Tên thủ
tục: Cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phân công công
chức thực hiện cập nhật văn bản
Bước 2: Tiến hành cập nhật
thông tin văn bản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 của Nghị định
52/2015/NĐ-CP
Bước 3: Duyệt đăng tải
văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Sử dụng bản chính văn bản để thực
hiện cập nhật;
- Kiểm tra, đối chiếu văn bản
điện tử với bản chính văn bản, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, toàn vẹn của nội
dung văn bản;
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định
52/2015/NĐ-CP, đơn vị thực hiện việc cập nhật văn bản phải đăng tải văn bản
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản quy định, tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định
52/2015/NĐ-CP, đơn vị thực hiện việc cập nhật văn bản phải đăng tải văn bản
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chức.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Duyệt đăng tải văn bản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- Kết quả cập nhật cập nhật lên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.