HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; số 95/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2014 quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
4012/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định định mức lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm
tra số 75/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung và mức
chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý, phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh áp dụng 100% định mức chi quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị quyết
này.
2. Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở: Chi thù lao được áp dụng tối đa bằng 70% đối với các mức chi
thù lao quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị quyết này. Đối với các khoản chi khác
ngoài nội dung chi thù lao được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị
quyết này.
Điều 3. Định
mức chi
1. Mức chi thù lao
Mức chi thù lao cho các chức
danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; trong đó, định mức chi thù lao đối với
chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ là 32 triệu đồng/người/tháng.
Tiền công trực tiếp đối với chức
danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng tiền công trực tiếp đối
với các chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ, thư ký khoa học, thành viên chính và
thành viên.
2. Mức chi thuê chuyên gia
trong nước
Mức chi thuê chuyên gia trong
nước được áp dụng mức chi tối đa quy định tại Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung
cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
3. Mức chi hội nghị, hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế
(đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
Thực hiện theo các quy định tại
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị
thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND); Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức đàm phán và chế độ tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết số 39/2022/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019.
Mức chi thù lao tối đa tham gia
hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học:
a) Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buổi
hội thảo;
b) Thư ký hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học: 500.000 đồng/buổi;
c) Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học: 2.000.000 đồng/báo cáo;
d) Báo cáo khoa học được cơ
quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo:
1.000.000 đồng/báo cáo;
đ) Thành viên tham gia hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học: 200.000 đồng/thành viên/buổi.
4. Mức chi điều tra, khảo sát
thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức
chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh.
5. Mức chi họp tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) bằng 50% mức chi cho Hội
đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này.
6. Chi quản lý chung nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
Kinh phí quản lý chung nhiệm vụ
khoa học và công nghệ bằng 5% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/nhiệm
vụ.
Điều 4. Mức
chi cho công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Hoạt động của các Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ:
a) Mức chi thù lao:
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
1.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên hội đồng
|
Người
|
800
|
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
Phiếu
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
Phiếu
|
500
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu
đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
Người
|
300
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
1.500
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên hội đồng
|
Người
|
1.000
|
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
Phiếu
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
Phiếu
|
700
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
1.500
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành
viên hội đồng
|
Người
|
1.000
|
|
Thư ký khoa học
|
Người
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
Người
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
Phiếu
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
Phiếu
|
700
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý
các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
b) Mức chi hoạt động của các Hội
đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này.
2. Mức chi thù lao của tổ thẩm
định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
(1.000 đồng)
|
1
|
Tổ trưởng Tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
2
|
Thành viên Tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
3. Mức chi thuê chuyên gia tư vấn
độc lập
Tổng mức chi thuê chuyên gia tư
vấn, đánh giá độc lập được tính tối đa bằng 4 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp
Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Mức chi công tác kiểm tra,
đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra,
đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ
a) Mức chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Mức chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng
đánh giá) được áp dụng với mức 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
5. Mức chi hội nghị, hội thảo
khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ
(nếu có) thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (nếu có).
3. Kinh phí huy động từ các nguồn
hợp pháp khác (nếu có).
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt trước
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời
điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Các nội dung khác không được
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 12 tháng 7
năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2023, thay thế Nghị quyết số
45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH tỉnh Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|