Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 18/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Lâm Hoàng Sa |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 07 tháng 4 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về bảo
đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay
là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04
tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các
vùng biển;
Căn cứ Thông tư số 48/2010/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt
động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 277/TTr-SNN ngày 23 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành Quy định về quản lý
hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh có phương tiện hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Quy định này quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; trách nhiệm quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
1. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác thủy sản; bảo vệ nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng thủy sản; chế biến thủy sản, thương mại thủy sản; dịch vụ thủy sản.
2. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.
3. Khai thác thủy sản là hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản trên biển, sông, ao, hồ, đầm, kênh, rạch và các vùng nước tự nhiên khác.
4. Tàu cá là tàu, thuyền chuyên dùng cho khai thác thủy sản, vận chuyển, bảo quản, chế biến thủy sản bao gồm cả tàu hỗ trợ khai thác.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Việc phát triển các hoạt động khai thác thủy sản phải theo quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản trong phạm vi cả nước và của tỉnh; đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản, tính đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 07 tháng 4 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về bảo
đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay
là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04
tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các
vùng biển;
Căn cứ Thông tư số 48/2010/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt
động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 277/TTr-SNN ngày 23 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành Quy định về quản lý
hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh có phương tiện hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Quy định này quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; trách nhiệm quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
1. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác thủy sản; bảo vệ nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng thủy sản; chế biến thủy sản, thương mại thủy sản; dịch vụ thủy sản.
2. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.
3. Khai thác thủy sản là hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản trên biển, sông, ao, hồ, đầm, kênh, rạch và các vùng nước tự nhiên khác.
4. Tàu cá là tàu, thuyền chuyên dùng cho khai thác thủy sản, vận chuyển, bảo quản, chế biến thủy sản bao gồm cả tàu hỗ trợ khai thác.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Việc phát triển các hoạt động khai thác thủy sản phải theo quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản trong phạm vi cả nước và của tỉnh; đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản, tính đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên.
3. Hoạt động khai thác thủy sản phải kết hợp với bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên vùng biển và các vùng nước tự nhiên khác; tuân theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ tác hại của thiên tai; bảo đảm an toàn cho người và phương tiện hoạt động thủy sản trên biển, sông, hồ, đầm, kênh, rạch và các vùng nước tự nhiên khác.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TRONG VÙNG BIỂN VÀ VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN KHÁC
Điều 5. Phân vùng khai thác thủy sản
1. Vùng biển ven bờ là vùng biển được giới hạn bởi mép nước biển tại bờ biển đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A1, 16, 17, 18 có tọa độ sau: A1 (09°28’46”N; 104°32’12”E), 16 (10°00’00”N; 104°32’12”E), 17 (10°00’00”N; 104°00’18”E), 18 (10°22’46”N; 103°48’27”E).
2. Vùng lộng là vùng biển từ giới hạn ngoài của vùng biển ven bờ đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A2, 16’, 17’, 18’ có tọa độ sau: A2 (09°23’17”N; 104°01’50”E), 16’ (09°29’57”N; 104°01’50”E), 17’ (09°30’00”N; 103°41’40”E), 18’ (09°59’36”N; 103°25’28”E).
3. Vùng khơi là vùng biển từ giới hạn ngoài của vùng lộng đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt Nam.
4. Vùng đệm giữa hai tỉnh Cà Mau và Kiên Giang là vùng biển ven bờ chạy dọc theo đoạn phân định A0A1, mỗi bên rộng ba (3) hải lý. Điểm A0 tại cửa rạch Tiểu Dừa, là giao điểm giữa đường bờ biển và đường chạy giữa rạch Tiểu Dừa.
5. Vùng cấm khai thác có thời hạn là vùng biển được tính từ giới hạn bởi mép nước tại bờ biển đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A, B, C, D, E có tọa độ sau: A (09°30'53''N; 104°44'00''E), B (10°06'18''N; 104°43'56''E), C (10°05'47''N; 104°30'38''E), D (10°23'30''N; 104°23'54''E),
E (10°00'00''N; 104°02'58''E).
Điều 6. Tàu cá và quy mô hoạt động tại các vùng biển
1. Tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90cv trở lên khai thác thủy sản tại vùng khơi, không được khai thác thủy sản tại vùng lộng, vùng biển ven bờ.
2. Tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20cv đến dưới 90cv khai thác thủy sản tại vùng lộng và vùng khơi, không được khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ.
3. Tàu lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20cv hoặc tàu không có lắp máy khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ, vùng đệm của hai tỉnh Cà Mau và tỉnh Kiên Giang, không được khai thác thủy sản tại vùng lộng, vùng khơi, vùng biển ven bờ của các tỉnh khác (trừ trường hợp Ủy ban nhân dân hai tỉnh có thỏa thuận riêng).
4. Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20cv của ngư dân các xã đảo Nam Du, An Sơn, huyện Kiên Hải và các xã, thị trấn, huyện Phú Quốc (trừ xã Thổ Châu) được khai thác thủy sản ở vùng lộng nhưng cách bờ đảo của quần đảo Nam Du, An Thới, đảo Phú Quốc không quá năm (5) hải lý.
5. Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20cv của ngư dân xã đảo Thổ Châu, huyện Phú Quốc được phép hoạt động khai thác thủy sản ở vùng khơi nhưng cách bờ đảo của quần đảo Thổ Chu không quá ba (3) hải lý.
6. Tàu lưới vây ngời (không giới hạn công suất máy tàu) được phép vây khai thác đàn cá nổi ở vùng lộng và vùng biển ven bờ, nhưng không được vào vùng cấm khai thác có thời hạn quy định tại Khoản 5 Điều 5 của Quy định này kể từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm.
7. Không cho phép tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90cv trở lên hoạt động khai thác nghêu lụa, sò lông, sò huyết kể từ mùa vụ năm 2012 - 2013.
Điều 7. Đánh dấu tàu cá hoạt động khai thác thủy sản
1. Đánh dấu tàu cá vùng khơi
- Đối với tàu khai thác thủy sản có tổng công suất máy chính từ 90cv trở lên hoạt động khai thác thủy sản tại vùng khơi sơn 02 vạch thẳng đứng ở khoảng giữa của hai bên cabin tàu, sơn hết chiều cao của cabin, mỗi vạch sơn có chiều rộng từ 20 - 30cm, khoảng cách của 02 vạch sơn cách nhau 30 - 40cm, màu của vạch sơn là màu vàng cam phản quang (không được sơn cabin tàu cá trùng với màu của vạch sơn đánh dấu).
- Trường hợp tàu cá không có cabin thì sơn 02 vạch ở hai bên mạn tàu, sau số đăng ký của tàu, cách số đăng ký 30cm, chiều cao vạch sơn gấp 02 lần chiều cao số đăng ký, chiều rộng 20 - 30cm, khoảng cách hai vạch sơn 30 - 40cm, màu của vạch sơn là màu vàng cam phản quang.
2. Đánh dấu tàu cá vùng lộng
- Đối với tàu khai thác thủy sản có tổng công suất máy chính từ 20cv đến dưới 90cv hoạt động khai thác thủy sản tại vùng lộng sơn 01 vạch thẳng đứng ở khoảng giữa của hai bên cabin tàu, chiều cao hết chiều cao cabin, vạch sơn có chiều rộng từ 20 - 30cm, màu của vạch sơn là màu vàng cam phản quang (không được sơn cabin tàu cá trùng với màu của vạch sơn đánh dấu).
- Trường hợp tàu cá không có cabin thì sơn ở hai bên mạn tàu, sau số đăng ký của tàu, cách số đăng ký 30cm, chiều cao vạch sơn gấp 02 lần chiều cao số đăng ký, chiều rộng 20 - 30cm, màu của vạch sơn là màu vàng cam phản quang.
3. Đối với tàu khai thác thủy sản có tổng công suất máy chính dưới 20cv hoặc không lắp máy không phải đánh dấu tàu, nhưng không được sơn cabin tàu trùng với các quy định nêu trên.
1. Báo cáo khai thác thủy sản
a) Chủ tàu hoặc thuyền trưởng của tất cả các tàu có Giấy phép khai thác thủy sản chịu trách nhiệm tổ chức làm báo cáo khai thác thủy sản theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm Quy định này. Chủ tàu hoặc người đại diện của chủ tàu phải nộp báo cáo khai thác thủy sản mỗi tháng, nộp một lần vào trước ngày 10 của tháng sau tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi chủ tàu đăng ký phương tiện.
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu từ các báo cáo khai thác thủy sản và làm báo cáo gửi về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế cấp huyện trước ngày 15 của tháng sau.
c) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế cấp huyện tổng hợp báo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 20 hàng tháng.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổng cục Thủy sản trước ngày 25 hàng tháng. Báo cáo kết quả khai thác thủy sản của các cơ quan quản lý theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm Quy định này.
2. Ghi và nộp Nhật ký khai thác thủy sản
a) Thuyền trưởng có trách nhiệm tổ chức ghi Nhật ký khai thác thủy sản theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm Quy định này. Việc ghi và nộp Nhật ký khai thác thủy sản thực hiện như sau:
- Đối với tàu khai thác thủy sản có công suất máy chính từ 90cv trở lên việc ghi và nộp Nhật ký khai thác thủy sản thực hiện theo quy định;
- Đối với tàu khai thác thủy sản có công suất máy chính từ 20cv đến dưới 90cv căn cứ vào tình hình thực tế của các huyện, thị xã, thành phố việc thực hiện ghi và nộp Nhật ký khai thác thủy sản chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
b) Chủ tàu hoặc thuyền trưởng nộp và nhận Nhật ký khai thác thủy sản mỗi quý một lần vào tuần đầu tiên của quý sau (tuần đầu của các tháng 4, 7, 10 và tháng 01 năm sau), địa điểm do Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản quy định (tại xã, phường, cảng cá, bến cá, đồn Biên phòng...). Trường hợp tàu cá đi hoạt động khai thác một chuyến biển dài ngày hơn 01 quý thì chủ tàu nộp và nhận Nhật ký khai thác thủy sản ngay sau khi kết thúc chuyến biển.
3. Tổng hợp và xử lý số liệu Nhật ký khai thác thủy sản
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản nhập số liệu Nhật ký khai thác thủy sản theo từng quý và báo cáo số liệu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy sản (qua Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) chậm nhất vào tuần thứ 2 của các tháng 4, 7, 10 và tháng 01 năm sau.
Điều 9. Các hoạt động khai thác thủy sản bị cấm
1. Sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc xung điện, hóa chất hoặc chất độc để khai thác thủy sản; phương tiện có gắn động cơ để khai thác thủy sản tại vùng đầm Đông Hồ (Hà Tiên) và trong các sông, kênh, rạch, đồng ruộng; lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này; loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc (trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép).
2. Khai thác thủy sản làm hủy hoại các rạn đá ngầm, rạn san hô, các bãi thực vật ngầm và hệ sinh cảnh khác; lấn, chiếm, xâm hại các khu bảo tồn biển đã được quy hoạch và công bố; vi phạm các quy định trong quy chế quản lý khu bảo tồn biển; vi phạm các quy định về an toàn giao thông, an toàn của các công trình theo quy định của pháp luật về hàng hải, dầu khí, bưu chính viễn thông; vi phạm các quy định về quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản ven biển, đảo và các khu vực mà tổ chức, cá nhân đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc cho thuê mặt nước ven biển, đảo để nuôi trồng thủy sản.
3. Khai thác thủy sản bố mẹ trong thời kỳ sinh sản, nuôi con trong các vùng nước sông, kênh, rạch, đầm, ao, hồ, đồng ruộng; khai thác thủy sản từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 30 tháng 6 tại vùng cấm khai thác có thời hạn quy định tại Khoản 5 Điều 5 của Quy định này.
4. Khai thác thủy sản bằng nghề đáy trong sông và đầm Đông Hồ (Hà Tiên); các nghề cào tôm, cá, đáy, nò, chà hoạt động từ ngày 01 tháng 01 đến hết tháng 3 hàng năm ở các cửa sông; nghề đăng (dớn), te, xiệp tại các vùng biển; nghề lưới kéo (cào) trong vùng cấm khai thác có thời hạn; nghề bóng mực từ tháng 5 đến tháng 6 hàng năm; nghề cào nghêu lụa, sò lông từ ngày 01 tháng 6 đến ngày 30 tháng 11 hàng năm.
5. Khai thác các loài thủy sản bị cấm khai thác quy định tại Phụ lục 3, trong thời gian cấm khai thác quy định tại Phụ lục 4, có chiều dài nhỏ hơn chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này. Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thủy sản khai thác được (lấy tối thiểu 03 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
6. Các tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ thu hoạch vào thời điểm loài nhuyễn thể tự nhiên đó bị cấm khai thác.
Điều 10. Phương tiện và loại nghề khai thác thủy sản cấm phát triển
1. Tàu lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 90cv làm nghề lưới kéo (cào), dưới 30cv làm các nghề khác.
2. Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại vùng biển ven bờ và vùng lộng.
3. Nghề đáy biển.
4. Tàu có gắn động cơ hoặc không gắn động cơ làm nghề lặn để khai thác thủy sản (trừ trường hợp thợ lặn được trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị lặn, đảm bảo an toàn kỹ thuật và điều kiện sức khỏe; đã qua các lớp đào tạo và được cấp giấy chứng nhận hoặc có bằng cấp chuyên môn theo quy định; được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép mới được hoạt động).
Điều 11. Phân cấp quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng lộng;
b) Tổ chức quản lý đăng ký, đăng kiểm tàu cá, thuyền viên và bè cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ;
b) Tổ chức quản lý đăng ký tàu cá và thuyền viên đối với tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15m không gắn máy hoặc có gắn máy mà tổng công suất máy chính từ dưới 20cv. Nếu có đủ điều kiện về đội ngũ cán bộ, công chức, trang thiết bị kiểm tra an toàn tàu cá thì kiến nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp quản lý đăng ký, đăng kiểm tàu cá và thuyền viên đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 90cv.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Thành lập các tổ quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có sự tham gia của chính quyền và cộng đồng địa phương ở vùng biển ven bờ, cách bờ không quá ba (3) km.
Điều 12. Quyền của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Được khai thác thủy sản theo những nội dung ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản.
2. Được cơ quan chuyên môn thông báo về tình hình diễn biến thời tiết, nguồn lợi thủy sản, thông tin về thị trường, các hoạt động thủy sản và hướng dẫn kỹ thuật về khai thác thủy sản.
3. Được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp do thành quả lao động và kết quả đầu tư hoạt động khai thác thủy sản mang lại.
Điều 13. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản.
2. Nộp các khoản thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Đánh dấu ngư cụ đang sử dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đánh dấu tàu khai thác thủy sản nêu tại Điều 7, báo cáo khai thác, ghi và nộp Nhật ký khai thác thủy sản nêu tại Điều 8 của Quy định này.
4. Tuân thủ sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng, cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; các quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản nêu tại Quy định này và các quyết định khác của pháp luật có liên quan.
5. Phải cứu nạn khi gặp người, tàu thuyền bị nạn.
6. Phát hiện, tố giác, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.
7. Thực hiện đầy đủ các quy định nêu tại Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
8. Trong quá trình hoạt động trên biển, tàu cá phải có các giấy tờ sau (bản chính):
a) Giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu cá hoạt động khai thác thủy sản, trừ tàu cá khai thác thủy sản có trọng tải dưới 0,5 tấn;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định của pháp luật phải có Giấy chứng nhận an toàn tàu cá;
c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định của pháp luật phải có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Đối với trường hợp tàu cá đã được thế chấp vay vốn tại ngân hàng thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được ngân hàng đó xác nhận;
d) Sổ danh bạ thuyền viên, sổ thuyền viên tàu cá theo quy định của pháp luật. Đối với thuyền viên và người làm việc trên tàu cá mà pháp luật quy định không phải có sổ thuyền viên thì phải có giấy tờ tùy thân;
e) Bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng Nhỏ đối với tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20cv đến dưới 90cv; bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng Năm đối với tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90cv đến dưới 400cv; bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng Tư đối với tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ 400cv trở lên.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển tàu cá, cơ cấu nghề nghiệp nhằm khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tỉnh thăm dò, khảo sát, xác định và công bố khu vực cho phép tàu cá hoạt động khai thác nghêu lụa, sò lông, sò huyết và các bãi giống thủy sản tự nhiên.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn ngư dân chuyển đổi nghề khai thác ven bờ, nghề cấm khai thác sang nghề khác; phổ biến nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất trên biển theo tổ, đội, tập đoàn sản xuất gắn việc quản lý vùng biển; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng khơi.
3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Bộ đội Biên phòng tỉnh, Vùng 5 Hải quân, Vùng 5 Cảnh sát biển, Hải đoàn 28 Biên phòng trong việc quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên các vùng biển, thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm luật thủy sản; tìm kiếm cứu nạn cho người và phương tiện hoạt động thủy sản; tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức triển khai thực hiện việc đánh dấu tàu khai thác thủy sản, xử lý số liệu Nhật ký khai thác và báo cáo khai thác thủy sản.
4. Tổ chức việc quản lý tàu cá, cấp Giấy phép khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền; phối hợp với các viện, vụ, trường, cục để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đăng kiểm viên, cán bộ quản lý nguồn lợi thủy sản.
5. Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các đơn vị chuyên môn cấp huyện, xã quản lý tàu cá; nhập và tổng hợp báo cáo khai thác thủy sản; thiết lập các tổ chức quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có sự tham gia của cộng đồng.
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của mình phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tuyên truyền phổ biến pháp luật thủy sản; thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thủy sản; tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động khai thác thủy sản; đào tạo, phát triển lực lượng quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển tàu cá, cơ cấu nghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản của tỉnh để xây dựng kế hoạch cụ thể cho địa phương, đồng thời làm tốt công tác quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn.
2. Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật thủy sản cho nhân dân.
3. Quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở vùng biển ven bờ, sông, ao, hồ, đầm, kênh, rạch, đồng ruộng; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành có liên quan trong việc quản lý các hoạt động khai thác thủy sản tại vùng lộng; quản lý đăng ký, đăng kiểm tàu cá theo phân cấp.
4. Chỉ đạo việc xây dựng các mô hình tổ chức khai thác thủy sản theo tổ, đội, tập đoàn sản xuất.
5. Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện báo cáo kết quả khai thác thủy sản; xây dựng mô hình quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi có sự tham gia của cộng đồng tại các vùng nước tự nhiên và vùng biển.
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm hoặc bao che cho người có hành vi vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi nhận được khiếu nại, tố cáo phải có trách nhiệm giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện, nếu những vấn đề khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
QUY
ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI
THÁC THỦY SẢN BIỂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Các loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn |
1 |
Rê trích |
28 |
2 |
Rê thu ngừ |
90 |
3 |
Rê mòi |
60 |
4 |
Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới) |
44 |
5 |
Rê tôm hùm |
120 |
6 |
Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm |
18 |
7 |
Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm) |
10 |
8 |
Lưới kéo cá: |
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90cv |
28 |
|
- Tàu lắp máy từ 90cv đến dưới 150cv |
34 |
|
- Tàu lắp máy từ 150cv trở lên |
40 |
9 |
Lưới kéo tôm: |
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45cv |
20 |
|
- Tàu lắp máy từ 45cv trở lên |
30 |
10 |
Các loại đăng |
20 |
11 |
Đáy hàng cạn, đáy cửa sông |
18 |
12 |
Đáy biển hàng khơi |
20 |
13 |
Lưới chụp mực |
30 |
QUY
ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI
THÁC THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Các loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn |
1 |
Lưới vây (lưới giật, bao cá…) |
18 |
2 |
Lưới kéo (thủ công, cơ giới) |
20 |
3 |
Lưới kéo cá cơm |
10 |
4 |
Lưới rê (lưới bén…) |
40 |
Lưới rê (cá cơm) |
10 |
|
Lưới rê (cá linh) |
15 |
|
5 |
Vó (càng, gạt) |
20 |
6 |
Chài các loại |
15 |
7 |
Đăng |
18 |
NHỮNG
ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Cá cháy |
Tenualosa toli |
2 |
Cá Chình mun |
Anguilla bicolor pacifica |
3 |
Cá Anh vũ |
Semilabeo notabilis |
4 |
Cá Tra dầu |
Pangasianodon gigas |
5 |
Cá Cóc Tam Đảo |
Paramesotriton deloustali |
6 |
Cá Sấu hoa cà |
Crocodylus porosus |
7 |
Cá Sấu xiêm |
Crocodylus siamensis |
8 |
Cá Heo nước ngọt vây trắng |
Lipotes vexillifer |
9 |
Cá Voi |
Balaenoptera musculus |
10 |
Cá Ông sư |
Neophocaena phocaenoides |
11 |
Cá Nàng tiên |
Dugong dugon |
12 |
Cá Hô |
Catlocarpio siamensis |
13 |
Cá Chìa vôi sông |
Proteracanthus sarissophorus |
14 |
Vích và trứng |
Chelonia mydas |
15 |
Rùa da và trứng |
Dermochelys coriacea |
16 |
Đồi mồi dứa và trứng |
Lepidochelys olivacea |
17 |
Đồi mồi và trứng |
Eretmochelys imbricata |
18 |
Bộ San hô đá |
Scleractinia |
19 |
Bộ San hô sừng |
Gorgonacea |
20 |
Bộ San hô đen |
Antipatharia |
21 |
Quản đồng và trứng |
Caretta Caretta |
22 |
Cá Vồ cờ |
Pangasius sanitwongsei |
23 |
Bộ cá Voi |
Cetacea |
|
- Họ cá Heo nước ngọt |
Platanistidae |
- Họ cá Heo |
Phocoenidae |
|
- Họ cá Voi nhỏ |
Physeteridae |
|
- Họ cá Voi mỏ |
Ziphiidae |
|
- Họ cá Voi lưng gù |
Balaenopteridae |
|
- Họ cá Heo |
Dolphins |
|
24 |
Họ cá Heo không vây |
Phocoenidae |
25 |
Cá Trà sóc (cá Sọc dưa) |
Probarbus jullieni |
NHỮNG
ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Thời gian cấm khai thác |
A |
Tôm, cá biển |
|
|
1 |
Tôm Hùm ma |
Panulirus penicillatus |
Từ 01/4 - 31/7 |
2 |
Tôm Hùm sỏi |
P.homarus |
nt |
3 |
Tôm Hùm đỏ |
P.longipes |
nt |
4 |
Tôm Hùm lông |
P.stimpsoni |
nt |
5 |
Tôm Hùm bông |
Panulirus ornatus |
nt |
6 |
Cá Măng biển |
Chanos chanos |
Từ 01/3 - 31/5 |
7 |
Cá Mòi dầu |
Nematalusa nasus |
nt |
8 |
Cá Mòi cờ hoa |
Clupanodon thrissa |
nt |
9 |
Cá Mòi dấm |
Konoirus punctatus |
nt |
10 |
Cá Đường |
Otolithoides biauritus |
nt |
11 |
Cá Gộc |
Polydactylus plebejus |
nt |
12 |
Cá Nhụ |
Eleutheronema tetradactylum |
nt |
B |
Nhuyễn thể |
|
|
13 |
Sò lông |
Anadara antiquata |
Từ 01/6 - 30/11 |
14 |
Điệp dẻ quạt |
Chlamys senatoria |
Từ 01/4 - 31/7 |
15 |
Dòm nâu |
Modiolus philippinarum |
nt |
16 |
Bàn mai |
Pinna vexillum |
nt |
17 |
Nghêu trắng |
Meretrix lyrata |
Từ 01/6 - 30/11 |
18 |
Nghêu lụa |
Paphia undulata |
nt |
19 |
Trai tai tượng |
Tridacna derasa |
Từ 01/4 - 31/7 |
C |
Tôm, cá nước ngọt |
|
|
20 |
Cá Lóc |
Channa striata |
Từ 01/4 - 01/6 |
21 |
Cá Lóc bông |
Channa micropeltes |
nt |
22 |
Tôm Càng xanh |
Macrobracchium rosenbergii |
Từ 01/4 - 30/6 |
23 |
Cá Sặt rằn |
Trichogaster pectoralis |
Từ 01/4 - 01/6 |
24 |
Cá Rô đồng |
Anabas testudineus |
nt |
25 |
Cá Trê vàng |
Clarias macrocephalus |
nt |
26 |
Cá Thát lát |
Notopterus notopterus |
nt |
27 |
Cá Linh ống |
Cirrhinus siamensis |
Từ 01/6 - 31/8 |
28 |
Cá Linh thùy |
Cirrhinus lobatus |
nt |
29 |
Cá Bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
Từ 01/5 - 30/9 |
KÍCH
THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN KINH TẾ SỐNG TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Cá biển (kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Cá Trích xương |
Sardinella jussieu |
80 |
2 |
Cá Trích tròn |
S.aurita |
100 |
3 |
Cá Cơm |
Anchoviella spp. (trừ Stolephorustri ) |
50 |
4 |
Cá Nục sồ |
Decapterus maruadsi |
120 |
5 |
Cá Chỉ vàng |
Selaroides leptolepis |
90 |
6 |
Cá Chim đen |
Parastromateus niger |
310 |
7 |
Cá Chim trắng |
Pampus argenteus |
200 |
8 |
Cá Thu chấm |
Scomberomorus guttatus |
320 |
9 |
Cá Thu nhật |
Scomber japonicus |
200 |
10 |
Cá Thu vạch |
Scomberomorus commerson |
730 |
11 |
Cá Úc |
Arius spp. |
250 |
12 |
Cá Ngừ chù |
Auxis thazard |
220 |
13 |
Cá Ngừ chấm |
Euthynnus affinis |
360 |
14 |
Cá Bạc má |
Rastrelliger kanagurta |
150 |
15 |
Cá Chuồn |
Cypselurus spp. |
120 |
16 |
Cá Hố |
Trichiurus lepturus |
300 |
17 |
Cá Hồng đỏ |
Lutjanus erythropterus |
260 |
18 |
Cá Mối |
Saurida spp. |
200 |
19 |
Cá Sủ |
Miichthys miiuy |
330 |
20 |
Cá Đường |
Otolithoides biauritus |
830 |
21 |
Cá Nhụ |
Eleutheronema tetradactylum |
820 |
22 |
Cá Gộc |
Polydactylus plebejus |
200 |
23 |
Cá Mòi |
Clupanodon spp. |
120 |
24 |
Cá Lạt (dưa) |
Muraenesox cinereus |
900 |
25 |
Cá Cam |
Seriolina nigrofasciata |
300 |
26 |
Cá Bè cam (bò) |
Seriola dumerili |
560 |
27 |
Họ Cá Song |
Serranidae (Epinephelus spp., Cephalopholis spp., Serranus spp.) |
250 |
28 |
Cá Lượng vàng |
Dentex tumifrons |
150 |
29 |
Cá Lượng |
Nemipterus spp. |
150 |
30 |
Cá Hè xám |
Gymnocranius griseus |
150 |
31 |
Cá Đé |
Ilisha elongata |
180 |
2. Tôm biển (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Tôm Rảo |
Metapenaeus ensis |
85 |
2 |
Tôm Bộp (chì) |
M.affinis |
95 |
3 |
Tôm Vàng |
M.joyneri |
90 |
4 |
Tôm Đuôi xanh |
M.intermedius |
95 |
5 |
Tôm Bạc nghệ |
M.tenuipes |
85 |
6 |
Tôm Nghệ |
M.brevicornis |
90 |
7 |
Tôm He mùa |
Penaeus merguiensis |
110 |
8 |
Tôm Sú |
P.monodon |
140 |
9 |
Tôm He Ấn Độ |
Penaeus indicus |
120 |
10 |
Tôm He rằn |
P.semisulcatus |
120 |
11 |
Tôm He Nhật |
P.japonicus |
120 |
12 |
Tôm Hùm ma |
Panulirus penicillatus |
200 |
13 |
Tôm Hùm sỏi |
P.homarus |
175 |
14 |
Tôm Hùm đỏ |
P.longipes |
160 |
15 |
Tôm Hùm lông |
Panulirus stimpsoni |
160 |
16 |
Tôm Hùm bông |
Panulirus ornatus |
230 |
3. Tôm nước ngọt (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Tôm Càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
100 |
4. Các loài thủy sản biển
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Mực ống |
Loligo edulis |
130 |
Loligo chinensis |
150 |
||
2 |
Mực lá |
Sepioteuthis lessoniana |
120 |
3 |
Mực nang vân hổ |
Sepia pharaonis |
100 |
4 |
Bào ngư |
Haliotis diversicolor |
70 |
5 |
Sò huyết |
Arca granosa |
30 |
6 |
Điệp tròn |
Placuna placenta |
75 |
7 |
Điệp quạt |
Chlamys nobilis |
60 |
8 |
Hải sâm |
Holothuria vagabunda |
170 |
9 |
Cua |
Scylla serrata |
100 |
Scylla paramamosaim |
100 |
||
10 |
Sá sùng |
Sipunculus nudus |
100 |
11 |
Ngao |
Meretrix lusoria |
50 |
12 |
Cua Huỳnh đế |
Ranina ranina |
100 |
13 |
Cầu gai sọ dừa |
Tripneustes grarilla |
50 |
14 |
Sò lông |
A.antiquata |
55 |
15 |
Dòm nâu |
Modiolus philippinarum |
120 |
16 |
Ốc hương |
Babylonia areolata |
55 |
17 |
Nghêu Bến Tre |
Meretrix lyrata |
30 |
18 |
Ghẹ xanh |
Portunus pelagicus |
100 |
19 |
Ghẹ ba chấm |
Portunus sanguinolentus |
100 |
20 |
Mực ống beka |
Loligo beka |
60 |
21 |
Trai tai tượng |
Tridacna derasa |
170-200 |
5. Cá nước ngọt (tính từ mõm đến chẽ vây đuôi)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Cá Chép |
Cyprinus carpio |
150 |
2 |
Cá Sỉnh gai |
Onychostoma laticeps |
200 |
3 |
Cá Hỏa |
Labeo tonkinensis |
430 |
4 |
Cá Rằm xanh (lòa) |
Bangana lemassoni |
130 |
5 |
Cá Trôi |
Cirrhina molitorella |
220 |
6 |
Cá Chày đất |
Spinibarbus hollandi |
150 |
7 |
Cá Bỗng |
Spinibarbichthys denticulatus |
400 |
8 |
Cá Trắm đen |
Mylopharyngodon piceus |
400 |
9 |
Cá Trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idellus |
450 |
10 |
Cá Mè trắng |
Hypophthalmichthys molitrix |
300 |
11 |
Lươn |
Monopterus albus |
360 |
12 |
Cá Chiên |
Bagarius rutilus |
450 |
13 |
Cá Viền |
Megalobrama terminalis |
230 |
14 |
Cá Tra |
Pangasianodon hypophthalmus |
300 |
15 |
Cá Bông (cá Lóc bông) |
Channa micropeltes |
380 |
16 |
Cá Trê vàng |
Clarias macrocephalus |
200 |
17 |
Cá Trê trắng |
Clarias batrachus |
200 |
18 |
Cá Sặt rằn |
Trichogaster pectoralis |
100 |
19 |
Cá Duồng |
Cirrhinus microlepis |
170 |
20 |
Cá Cóc |
Cyclocheilichthys enoplos |
200 |
21 |
Cá Dầy |
Cyprinus centralus |
160 |
22 |
Cá Sỉnh |
Onychostoma gerlachi |
210 |
23 |
Cá Chát trắng |
Acrossochellus krempfi |
200 |
24 |
Cá He vàng |
Barbonymus altus |
100 |
25 |
Cá Ngão gù |
Erythroculter recurvirostris |
260 |
26 |
Cá Chày mắt đỏ |
Squaliobalbus curriculus |
170 |
27 |
Cá Ngựa nam |
Hampala marolepidota |
180 |
28 |
Cá Ngạnh |
Cranogalnis sinensis |
210 |
29 |
Cá Rô đồng |
Anabas testudineus |
80 |
30 |
Cá Chạch sông |
Mastacembelus armatus |
200 |
31 |
Cá Lóc (cá Quả) |
Channa striata |
220 |
32 |
Cá Linh ống |
Cirrhinus siamensis |
50 |
33 |
Cá Mè vinh |
Barbonymus gonionotus |
100 |
34 |
Cá Bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
200 |
35 |
Cá Thát lát |
Notopterus notopterus |
200 |
36 |
Cá Chài |
Leptobarbus hoevenii |
200 |
37 |
Cá Lăng chấm |
Hemibargrus guttatus |
560 |
38 |
Cá Lăng đen (Quất) |
Hemibargrus pluriradiatus |
500 |
39 |
Cá Chình hoa |
Anguilla marmorata |
500 |
40 |
Cá Nhưng |
Carassioides cantonensis |
150 |
BÁO
CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN THÁNG........ NĂM.........
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………………, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN THÁNG.................. NĂM...................................
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường................................................................................
Tên chủ tàu:………………………… Địa chỉ:......................................................................................................................................
Số đăng ký:………… Tổng công suất máy chính của tàu: ..................... Nghề khai thác:.................. Tổng số lao động:...................
Số ngày thực tế khai thác: .................. Số mẻ lưới khai thác trong tháng: .......................................... Ngư trường khai thác chính:
Vịnh Bắc Bộ £; Trung Bộ £; Đông Nam Bộ o; Tây Nam Bộ £; Giữa Biển Đông £
Tổng sản lượng: ...........................kg.
BẢNG CÁC NHÓM SẢN PHẨM CHÍNH
STT |
Nhóm sản phẩm |
Sản lượng (kg) |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
CHỦ TÀU HOẶC NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHAI THÁC THỦY SẢN THÁNG.............. NĂM......... CỦA CƠ QUAN
QUẢN LÝ THUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
CƠ QUAN BÁO CÁO (XÃ, HUYỆN, TỈNH)...................................................................................
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHAI THÁC THỦY SẢN THÁNG.............. NĂM.............................
TT |
CHỈ TIÊU |
Sản lượng khai thác theo nghề (tấn) |
Tổng sản lượng (tấn) |
Kế hoạch năm |
Thực hiện |
% thực hiện |
||||||
Câu |
Rê |
Vây |
Kéo |
Khác |
Sản lượng trong tháng |
Số lũy tiến đến hết tháng... |
So kế hoạch |
So cùng kỳ năm trước |
||||
1 |
Sản lượng khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá xô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá tạp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mực ống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mực nang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số lao động khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
* Cá chọn: Là các loại cá có chất lượng cao (Thu, cá Ngừ đại dương, cá Hồng, cá Song...);
* Cá xô: Là các loại cá nổi nhỏ (Trích, Bạc má, Ngừ trù, Ngừ ồ...); cá đáy (cá Đổng, cá Mối, cá Trác...);
* Cá tạp: Là các loại cá phân, cá lợn,...
PHỤ LỤC SỐ 8A
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO NGHỀ CÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ CÂU)
Tên tàu: ............................................................................................................
Số đăng ký: ............................ Tổng công suất máy chính: ............................
Loại nghề: ........................................................................................................
Tổng số lưỡi câu: ................... Tổng chiều dài vàng câu:................................
Ngày phát sổ:……………….…….; Nơi phát sổ:…………….………
Ngày nộp sổ:……………….……..; Nơi nộp sổ:………………...…..
Trang bìa 2
HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho nhóm các loại nghề câu.
- Trang bìa 1: Phần ngày phát, thu sổ, nơi phát do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Tổng số dây câu sử dụng trên tàu: Là tổng số dây câu hoặc cần câu được sử dụng để câu trong chuyến biển, không tính số lượng dây câu, cần câu dự phòng, chưa sử dụng hoặc không sử dụng. Mỗi ngày/đêm số dây câu, số cần câu sử dụng có thể không giống nhau, khi đó tính số bình quân.
- Số lưỡi câu/01 dây câu: Các dây câu hoặc cần câu có thể có số lưỡi câu khác nhau, khi đó lấy số bình quân.
- Chuyến biển số: Là chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo dương lịch).
- (1) Mẻ câu thứ: Thứ tự mẻ câu ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển. Đối với câu tay sẽ không có mẻ câu khi đó cột này không ghi.
- (2) Thời điểm thả câu: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả câu.
- (3), (4), (6), (7) Vị trí tàu khi thả câu/thu câu: Ghi vị trí theo máy định vị; Kinh độ, vĩ độ. Nếu tàu không có máy định vị thì
ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến.
- (5) Thời điểm thu câu: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thu câu. Đối với nghề câu tay ghi thời điểm ngừng câu trong đêm hoặc
ngày.
- (8) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản lượng của mẻ câu. Đối với nghề câu tay ghi tổng sản lượng câu được trong đêm hoặc
trong ngày.
- (9),…, (16) sản lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: Ngày xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng.... năm....; Có chuyển tải:
Nơi xuất bến: ............................................ ; Nơi về bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng biển đánh bắt: ........................................................................................................................................
Mẻ câu thứ |
Thời điểm thả câu (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thả câu (ghi đến phút) |
Thời điểm thu câu (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thu câu (ghi đến phút) |
Tổng sản lượng(kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
|||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỮ KÝ CỦA THUYỀN
TRƯỞNG |
Phụ lục số 8b
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO NGHỀ LƯỚI VÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI VÂY)
Tên tàu: ............................................................................................................
Số đăng ký: ............................Tổng công suất máy chính (cv): ......................
Loại nghề: ........................................................................................................
Chiều dài lưới (mét):.............., chiều cao lưới (mét):.....................................
Ngày phát sổ: ……………….…….; Nơi phát sổ: …………….…….
Ngày nộp sổ: ……………….……..; Nơi nộp sổ:………………...….
Trang bìa 2
Hướng dẫn ghi chép
Hướng dẫn ghi sổ Nhật ký khai thác thủy sản
Ghi sổ Nhật ký khai thác thủy sản
Sổ này sử dụng cho nhóm các loại nghề lưới vây.
- Trang bìa 1: Phần ngày phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chiều cao lưới: Là chiều cao thực tế của lưới sau khi đóng giềng.
- Chuyến biển số: Là chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo ngày dương lịch).
- (1) Mẻ lưới thứ: Thứ tự mẻ lưới ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển.
- (2) Thời điểm thấp đèn: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thắp đèn. Nếu có nhiều ghe chong đèn: Đánh lưới ghe chong nào thì ghi thời điểm thắp đèn của ghe chong đó. Nếu vây ngày thì cột này không ghi.
- (3), (4) Vị trí tàu thắp đèn: Ghi vị trí theo máy định vị: Vĩ độ, kinh độ. Nếu tàu không có máy định vị thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến.
- (5) Thời điểm thả lưới: Ghi thời điểm lúc bắt đầu đánh lưới.
- (6) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản lượng của mẻ lưới.
- (7),…, (14) Sản lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: Ngày xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng.... năm....; Có chuyển tải:
Nơi xuất bến: ............................................ ; Nơi về bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng biển đánh bắt: ........................................................................................................................................
Mẻ lưới thứ |
Thời điểm thắp đèn (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thắp đèn (ghi đến phút) |
Thời điểm thả lưới (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Tổng sản lượng(kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu(kg) |
||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỮ KÝ CỦA THUYỀN
TRƯỞNG |
Phụ lục số 8c
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO NGHỀ LƯỚI RÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI RÊ)
Tên tàu: ............................................................................................................
Số tàu đăng ký: ......................Tổng công suất máy: .......................................
Loại nghề: ........................................................................................................
Chiều dài lưới: ......................., chiều cao lưới: ...............................................
Ngày phát sổ: ……………….…….; Nơi phát sổ: …………….…….
Ngày nộp sổ: ……………….……..; Nơi nộp sổ:………………...….
Trang bìa 2
HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Hướng dẫn ghi chép
- Sổ này sử dụng cho nhóm các loại nghề lưới rê.
- Trang bìa 1 phần ngày phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ: Do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chiều cao lưới: Là chiều cao thực tế của lưới sau khi đóng giềng.
- Chuyến biển số: Là chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo dương lịch).
- (1) Mẻ lưới thứ: Thứ tự mẻ lưới ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm thả lưới/thu lưới: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả lưới/thu lưới.
- (3), (4), (6), (7) Vị trí tàu khi thả lưới/thu lưới: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và vĩ độ. Nếu tàu không có máy định vị
thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến.
- (8) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản lượng của mẻ lưới.
- (9),…, (16) Sản lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: Ngày xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng.... năm....; Có chuyển tải:
Nơi xuất bến: ............................................ ; Nơi về bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng biển đánh bắt: ........................................................................................................................................
Mẻ lưới thứ |
Thời điểm thả lưới (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thả lưới (ghi đến phút) |
Thời điểm thu lưới (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thu lưới (ghi đến phút) |
Tổng sản lượng (kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
|||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỮ KÝ CỦA THUYỀN
TRƯỞNG |
Phụ lục số 8d
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO NGHỀ LƯỚI KÉO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI KÉO)
Tên tàu: ............................................................................................................
Số tàu đăng ký: ...................... Tổng công suất máy: .......................................
Loại nghề: ........................................................................................................
Chiều dài giềng phao: ......................................................................................
Ngày phát sổ: ……………….…….; Nơi phát sổ: …………….…….
Ngày nộp sổ: ……………….……..; Nơi nộp sổ:………………...….
Trang bìa 2
HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho nhóm nghề các loại nghề lưới kéo (đối với nghề lưới kéo đôi, thuyền trưởng tàu chính phải thực hiện
việc ghi nhật ký khai thác thủy sản).
- Trang bìa 1: Phần ngày phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chuyến biển số: Là chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo dương lịch).
- (1) Mẻ lưới thứ: Thứ tự mẻ lưới ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm thả lưới/ thu lưới: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả lưới và bắt đầu thu lưới.
- (3), (4), (6), (7) Vị trí tàu khi thả lưới/thu lưới: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và vĩ độ. Nếu tàu không có máy định vị
thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến, có thể lấy các địa danh và hướng.
- (8) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản lượng của mẻ lưới.
- (9),..., (16) Sản lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: Ngày xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng.... năm....; Có chuyển tải:
Nơi xuất bến: ............................................ ; Nơi về bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng biển đánh bắt: ........................................................................................................................................
Mẻ lưới thứ |
Thời điểm thả lưới (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thả lưới (chú ý ghi đến phút) |
Thời điểm thu lưới (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thu lưới (chú ý ghi đến phút) |
Tổng sản lượng (kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
|||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỮ KÝ CỦA THUYỀN
TRƯỞNG |
Phụ lục số 8e
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO MỘT SỐ NGHỀ KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ KHÁC)
Tên tàu:.............................................................................................................
Số tàu đăng ký: ...................... Tổng công suất máy: ........................................
Loại nghề:.........................................................................................................
Loại ngư cụ:......................................................................................................
Kích thước chủ yếu: .........................................................................................
Ngày phát sổ: ……………….…….; Nơi phát sổ: …………….…….
Ngày nộp sổ: ……………….……..; Nơi nộp sổ………………...…..
Trang bìa 2
HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho nhóm các loại nghề khác bao gồm: Lồng bẫy...
- Trang bìa 1 phần ngày phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ: Do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chuyến biển số: Là chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá (theo dương lịch).
- (1) Mẻ thứ: Thứ tự mẻ lưới ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm thả ngư cụ/thu ngư cụ: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả ngư cụ/thu ngư cụ.
- (3), (4), (6), (7) Vị trí tàu khi thả ngư cụ/thu ngư cụ: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và vĩ độ. Nếu tàu không có máy
định vị thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến, có thể lấy các địa danh và hướng.
- (8) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản lượng của mẻ lưới.
- (9),…, (16) Sản lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: ..... Ngày xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng.... năm....; Có chuyển tải:
Nơi xuất bến: ............................................ ; Nơi về bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng biển đánh bắt: ........................................................................................................................................
Mẻ thứ |
Thời điểm thả ngư cụ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu khi thả ngư cụ (ghi đến phút) |
Thời điểm thu ngư cụ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) |
Vị trí tàu thu ngư cụ (ghi đến phút) |
Tổng sản lượng (kg) |
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu (kg) |
|||||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỮ KÝ CỦA THUYỀN
TRƯỞNG |