Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 18/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/06/2010
Ngày có hiệu lực 10/07/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Trần Sỹ Thanh
Lĩnh vực Thương mại,Sở hữu trí tuệ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 18/2010/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 30 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN ROBUSTA”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; và Nghị định số 105/2006/NĐ-CP của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 19/TTr-KHCN, ngày 14 tháng 4 năm 2010;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta”.

Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột và các đơn vị liên quan theo dõi và hướng dẫn thực hiện theo đúng Quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Sỹ Thanh

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ BUÔN MA THUỘT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN ROBUSTA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND, ngày 30/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý  (CDĐL) Buôn Ma Thuột cho sản phẩm cà phê nhân Robusta (sau đây gọi tắt là cà phê nhân).

2. Đối tượng áp dụng

a) Quy chế này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng, các tổ chức quản lý sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.

b) Tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có thể là các cơ sở cà phê, các tổ chức sản xuất (công ty, hợp tác xã v.v…); nhà kinh doanh, xuất khẩu; đại lý hợp pháp có liên quan đến dây chuyền sản xuất kinh doanh cà phê nhân mang chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.

c) Tổ chức quản lý đối với chỉ dẫn địa lý cà phê BMT là tổ chức do cộng đồng cà phê trong vùng địa danh lập ra một cách hợp pháp, hoạt động vì quyền lợi cộng đồng, theo điều lệ được các thành viên của tập thể thống nhất, các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước trong tỉnh được uỷ quyền nhằm hỗ trợ các thành viên của cộng đồng đăng ký sử dụng và tổ chức quản lý, kiểm soát chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể (Điều 4, khoản 22 của Luật Sở hữu trí tuệ).

2. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là tên của một vùng, một địa phương, hoặc trong một số trường hợp đặc biệt, là tên của một quốc gia, được dùng để gắn lên một sản phẩm nông sản hoặc thực phẩm để mô tả sản phẩm:

- Có nguồn gốc từ vùng, nơi hoặc quốc gia tương ứng

- Có chất lượng đặc thù, danh tiếng hoặc tính chất riêng nào đó mà do tính chất đặc thù của nguồn gốc địa lý tạo nên

- Việc sản xuất, chế biến được tiến hành trọng phạm vi của vùng địa lý đã được xác định ([1]).

[...]