Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 1797/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Nguyễn Thanh Nhàn |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1797/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM, PHÁ KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 459/TTr-STNMT ngày 07 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC HỒ, AO, ĐẦM, PHÁ KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1797/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Dung tích (triệu m3) |
Diện tích (m2) |
I |
Thành phố Rạch Giá |
|
|
|
1 |
Hồ chứa nước Vĩnh Thông |
Phường Vĩnh Thông |
0,49 |
|
2 |
Hồ nhân tạo |
Công viên An Hòa, phường An Bình |
|
70.000,0 |
II |
Thành phố Hà Tiên |
|
|
|
3 |
Hồ chứa nước Đông Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
1,00 |
|
4 |
Hồ chứa nước Tam Phu Nhân |
Phường Pháo Đài |
0,15 |
|
5 |
Hồ chứa nước Tiên Hải |
Xã Tiên Hải |
0,50 |
|
6 |
Đầm Đông Hồ |
Thuộc địa phận phường Đông Hồ và phường Tô Châu |
|
13.843.600,0 |
III |
Thành phố Phú Quốc |
|
|
|
7 |
Hồ chứa nước Dương Đông |
Ấp Bến Tràm, xã Cửa Dương |
4,34 |
|
IV |
Huyện Kiên Hải |
|
|
|
8 |
Hồ chứa nước Bãi Nhà |
Xã Lại Sơn |
0,10 |
|
9 |
Hồ chứa nước Bãi Cây Mến |
Xã An Sơn |
0,20 |
|
V |
Huyện An Minh |
|
|
|
10 |
Hồ chứa nước Vân Khánh Đông |
Xã Vân Khánh Đông |
0,60 |
|
11 |
Hồ nước Đông Hòa |
Ấp Trung Hòa, xã Đông Hòa |
|
28.512,0 |
12 |
Hồ nước Thạnh Đông |
Ấp Thạnh Tây, xã Đông Thạnh |
|
44.640,0 |
VI |
Huyện U Minh Thượng |
|
|
|
13 |
Hồ Hoa Mai |
Ấp Cộng Sự, xã An Minh Bắc thuộc Vườn Quốc Gia U Minh Thượng |
|
20.982,4 |
VII |
Huyện Kiên Lương |
|
|
|
14 |
Hồ chứa nước Kiên Lương |
Khu phố Lò Bơm, thị trấn Kiên Lương |
|
1.308.384,0 |
15 |
Hồ chứa nước Hòn Chông |
Thuộc địa phận ấp Bãi Giếng và ấp Bình Đông, xã Đình An |
|
150.000,0 |
16 |
Hồ chứa nước Rạch Đùng |
Ấp Rạch Đùng, xã Bình Trị, |
|
7.800,0 |
17 |
Hồ chứa nước Núi Sơn Trà |
Ấp Ba Núi, xã Bình An |
|
25.000,0 |
18 |
Hồ sen (cũ) |
Khu phố Cư Xá, thị trấn Kiên Lương |
|
33.972,0 |
19 |
Hồ Cống Tre |
Khu phố Cư Xá, thị trấn Kiên Lương |
|
145.642,0 |
20 |
Đầm nhà máy nước Xi măng Kiên Lương |
Khu phố Tám Thước, thị trấn Kiên Lương |
|
194.880,0 |
VIII |
Huyện Giang Thành |
|
|
|
21 |
Hồ chứa nước Đông Hà Tiên |
Xã Phú Mỹ |
1,00 |
|
22 |
Hồ chứa nước Vĩnh Phú |
Xã Vĩnh Phú |
0,08 |
|
23 |
Hồ chứa nước tại xã Tân Khánh Hòa |
Xã Tân Khánh Hòa |
|
6.000,0 |
24 |
Hồ chứa nước tại xã Phú Mỹ |
Xã Phú Mỹ |
|
30.236,0 |
IX |
Huyện Giồng Riềng |
|
|
|
25 |
Hồ chứa nước thị trấn Giồng Riềng |
Khu phố 06, thị trấn Giồng Riềng |
0,02 |
|