Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt và công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 1788/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/06/2020 |
Ngày có hiệu lực | 16/06/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1788/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 16 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3802/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt và công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai tại Tờ trình số 327/TTr-SGTVTXD ngày 09/6/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục tuyến vận tải hành khách điều chỉnh giảm: Đưa 02 tuyến vận tải hành khách (Bến xe Y Tý - Bến xe Lũng Pô; Bến xe Y Tý - Bến xe Trịnh Tường) ra khỏi Danh mục các tuyến vận tải hành khách đã được phê duyệt theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai (Chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo).
2. Danh mục tuyến vận tải hành khách bổ sung: Bổ sung 08 Danh mục các tuyến vận tải hành khách mới vào Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về phê duyệt và công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 (Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo).
3. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt và công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
1. Thông báo công khai Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ.
2. Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định.
3. Hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải, bến xe khách để thực hiện nghiêm các quy định trong hoạt động vận tải và nội dung công bố danh mục tuyến vận tải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; ngừng hoặc chấm dứt hoạt động theo thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố.
4. Rà soát, tổng hợp việc thực hiện danh mục tuyến vận tải hành khách trên cơ sở yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương, nhu cầu đi lại của nhân dân,...; đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, bổ sung danh mục tuyến vận tải theo định kỳ (nếu có).
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh các trường hợp như: Hành trình mới do có tuyến đường mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác, ngừng hoạt động của bến xe,...; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐIỀU CHỈNH GIẢM
(Kèm theo Quyết định số: 1788/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Huyện nơi đi/đến |
Huyện nơi đi/đến |
Bến xe nơi đi/đến |
Bến xe nơi đi/đến |
Hành trình chạy xe chính |
Cự ly tuyến (km) |
Lưu lượng quy hoạch (chuyến/tháng) |
Số thứ tự danh mục tại Quyết định số 1367/QĐ- UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai |
Lý do điều chỉnh giảm |
1 |
Bát Xát |
Bát Xát |
Y Tý |
Lũng Pô |
(A): TL.158 |
29 |
120 |
94 (PL2) |
Do BXK Lũng Pô chưa được xây dựng |
2 |
Bát Xát |
Bát Xát |
Y Tý |
Trịnh Tường |
(A): ĐH.90 |
30 |
720 |
95 (PL2) |
Do BXK Trịnh Tường chưa được xây dựng |