Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 1772/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Bùi Đức Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1772/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 419/TTr-STNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La.
(có Danh mục kèm theo)
Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu cho các đơn vị sự nghiệp công.
Điều 3. Chánh Văn UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
( Kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Sơn La)
I. LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thu thập, cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin tư liệu tài nguyên và môi trường.
2. Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử, thư viện điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
4. Cung cấp thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường cho tổ chức, cá nhân.
II. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân.
4. Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.