ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1753/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 25 tháng
5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ BỊ BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP HUYỆN
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5756/QĐ-
BGDĐT ngày 25/12/2017 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Quyết định
296/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND huyện, UBND xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số
1491/QĐ-UBND ngày 14/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1762/TTr-SGD&ĐT ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục
hành chính, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới;
được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện. Cụ
thể như sau:
1. Ban hành mới 02 thủ
tục hành chính cấp huyện và 02 quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính cấp
huyện thuộc lĩnh vực Giáo dục mầm non.
2.
Sửa đổi: 02 thủ tục hành chính cấp huyện (thủ tục số 33, 34 - Mục I. Lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo - Phần B. Cấp huyện đã được ban hành tại Quyết định số
296/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND
huyện, UBND xã tỉnh Đồng Nai) và 02 quy trình điện tử cấp huyện (quy trình số
33, 34 - Mục I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo - Phần B. Cấp huyện đã được ban
hành tại Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, UBND xã tỉnh Đồng
Nai).
3.
Bãi bỏ: 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh (thủ tục số 53 - Mục I. Lĩnh vực Giáo
dục và Đào tạo đã được ban hành tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 22/01/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, UBND xã tỉnh Đồng
Nai) và 01 quy trình điện tử cấp tỉnh (quy trình số 53 - Mục I. Lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo - Phần A. Cấp tỉnh đã ban hành tại Quyết định số
1491/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, UBND xã tỉnh Đồng Nai).
(Danh mục, nội
dung và
quy trình đính
kèm).
Trường hợp thủ
tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện
theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, các nội dung khác tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 và Quyết
định số 1491/QĐ-UBND ngày 14/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ
nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh;
Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các
thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc của đơn vị.
Văn
phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cập nhật nội dung thủ tục
hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
triển khai cập nhật nội dung đối với những thủ tục hành chính được ban hành mới,
sửa đổi đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, gỡ bỏ những thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều
4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào
tạo, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục hành chính ban hành mới
|
Trang
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
|
Lĩnh vực Giáo
dục mầm non
|
1
|
Trợ cấp đối
với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công
nghiệp
|
|
2
|
Hỗ trợ đối
với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở
địa bàn có khu công nghiệp
|
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay
thế
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Trang
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
|
Lĩnh
vực Giáo dục và đào tạo
|
1
|
B-BGDĐT
285285
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và bốn tuổi
|
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ
em mẫu giáo
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách
đối với giáo viên mầm non.
|
|
2
|
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi năm tuổi
|
III.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính ban hành mới
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực Giáo
dục và Đào tạo
|
1
|
Giao nhiệm vụ
bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1.
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại
khu công nghiệp
a) Trình tự
thực hiện
Tháng 8 hằng
năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn
cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp;
Trong vòng 15
ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01
bộ hồ sơ theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non;
Cơ sở giáo dục
mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản
sao chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm
đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không
bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi
thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em;
Trong vòng 10
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh
sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về phòng
giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện
theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách
nhiệm về danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp;
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo
dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được
hưởng trợ cấp gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp và
thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non;
Sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh
sách trẻ em mầm non được trợ cấp.
Phương thức
thực hiện
Cơ sở giáo dục
mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Thời gian chi
trả thực hiện 02 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4
hằng năm;
Trường hợp cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học
phí theo thời hạn thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
Trường hợp trẻ
em thôi học, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và
đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực
hiện chi trả chính sách.
b) Cách thức
thực hiện
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết cấp huyện (Bộ phận một cửa cấp huyện)
hoặc gửi qua bưu điện (Bộ phận một cửa cấp huyện).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ
sơ
- Đơn đề nghị
trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công
nghiệp (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP) có
xác nhận của đơn vị sử dụng lao động nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em đang công tác;
- Giấy khai
sinh hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú của trẻ em (Bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết
- Tối đa 24 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ
em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo
dục mầm non thực hiện chi trả 02 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng
vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào
tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cha mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách.
e) Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục
mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp
huyện)
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Danh sách trẻ
em mầm non được hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Cơ sở
giáo dục mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định;
- Trẻ em thuộc
đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính
theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
h) Phí, lệ phí
(nếu có)
Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Đơn đề nghị trợ
cấp đối với trẻ em mầm non trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân,
người lao động tại khu công nghiệp. (Mẫu số
03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Trẻ em đang học
tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ
hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm
việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy
định.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo
dục mầm non.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
Kính
gửi: Cơ sở giáo dục mầm non (1)
Họ và
tên.................................................. (2):
Số chứng minh
thư nhân dân/căn cước công dân......................... cấp ngày... tại...
Đang công tác
tại...................................................................................
(3)
Là cha/mẹ (hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng) của........................................ (4)
Sinh
ngày:.................. .............. Hiện đang học
tại......................... (5)
Thuộc đối tượng
được hưởng trợ cấp theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày .....
tháng.... năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm
non.
Tôi làm đơn này
đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân theo quy định hiện hành./.
|
....,
ngày ..... tháng .... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
NƠI CHA/MẸ/NGƯỜI CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ EM
ĐANG CÔNG TÁC
Tên đơn
vị............................................................... (3)
Xác nhận
ông/bà:...........................................................................
(2)... đang làm việc tại đơn vị/cơ quan.
Các chi tiết
nêu trong đơn là phù hợp với hồ sơ mà đơn vị đang quản lý.
Đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công
nhân theo quy định hiện hành./.
|
......, ngày ..... tháng .... năm.....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên đầy đủ
của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục nơi trẻ mầm non đang theo học
(2)
Cha/mẹ/người chăm sóc trẻ em là công nhân lao động đang công tác tại khu công
nghiệp.
(3) Tên đơn
vị/công ty/nhà máy trong khu công nghiệp, khu chế xuất nơi trực tiếp quản lý
cha/mẹ/người chăm sóc trẻ.
(4) Họ và tên
trẻ.
(5) Ghi rõ tên
nhóm/lớp và cơ sở giáo dục mầm non trẻ đang học (1).
2.
Thủ tục hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non
dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
a) Trình tự
thực hiện
Tháng 8 hằng
năm, người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến
phòng giáo dục và đào tạo.
Trong vòng 10
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo
dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách giáo viên được hưởng
chính sách gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, báo cáo cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách giáo viên được hưởng chính sách và thông
báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non.
Sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh
sách giáo viên được hưởng chính sách.
Phương thức
thực hiện
Cơ sở giáo dục
mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ trợ trực
tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho giáo viên;
Thời gian chi
trả thực hiện 02 lần trong năm học: lần 1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2
chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 5 hằng năm;
Trường hợp giáo
viên chưa nhận được kinh phí hỗ trợ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong kỳ chi trả tiếp theo;
Trường hợp giáo
viên nghỉ việc, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và
đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực
hiện chi trả chính sách.
b) Cách thức
thực hiện
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết cấp huyện (Bộ phận một cửa cấp huyện)
hoặc gửi qua bưu điện (Bộ phận một cửa cấp huyện).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ
sơ
- Danh sách
giáo viên được hưởng chính sách (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị
định 105/2020/NĐ-CP).
- Bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động của giáo
viên được hưởng chính sách.
Số lượng hồ sơ:
01
bộ
d) Thời hạn
giải quyết
Tối đa 17 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư
thục.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục
mầm non dân lập, tư thục
e) Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục
mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp
huyện)
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Danh sách
giáo viên được hưởng chính sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Cơ sở giáo
dục mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ trợ trực
tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho giáo viên; Thời gian chi trả thực hiện
02 lần trong năm học: lần 1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 5 hằng năm.
h) Phí, lệ phí
(nếu có)
Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Danh sách giáo
viên được hưởng chính sách (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị
định 105/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Đối tượng
hưởng chính sách: Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non
thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành
lập và hoạt động theo quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều
kiện sau:
- Có trình độ
chuẩn đào tạo chức danh giáo viên mầm non theo quy định;
- Có hợp đồng
lao động với người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập,
tư thục;
- Trực tiếp
chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công
nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo
dục mầm non
Mẫu
số 05
CƠ
QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON ............
--------
|
|
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON DÂN LẬP, TƯ THỤC ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ Ở ĐỊA
BÀN CÓ KHU CÔNG NGHIỆP
(Dùng
cho Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục)
Tổng số giáo
viên của cơ sở GDMN:..................................
Tổng số giáo
viên được hưởng chính sách..................................
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Dạy tại nhóm/ lớp
|
Tổng số trẻ trong nhóm/ lớp
|
Số trẻ là con công nhân trong nhóm/ lớp
|
Mức tiền được hưởng/tháng
|
Số tháng được hưởng
|
Tổng số tiền
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
......, ngày.... tháng.....năm......
HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1.
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
a) Trình tự
thực hiện
Tháng 8 hằng
năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn
cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa.
Trong vòng 15
ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01
bộ hồ sơ theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ
sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm
non. Riêng đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo,
cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
Cơ sở giáo dục
mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản
sao chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm
đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm
sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu
cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không
tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Trong vòng 10
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định
chính sách phát triển giáo dục mầm non (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo
hồ sơ theo quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để
xem xét, tổng hợp;
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo
dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định Nghị định
số 105/2020/NĐ-CP gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và
thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non;
Sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ
sở giáo dục mầm non thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ
trợ.
Phương thức
thực hiện
- Cơ sở giáo
dục mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả. Căn
cứ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở
giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực
hiện theo một trong hai phương thức sau:
+ Phương thức
1: Cơ sở giáo dục mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho
trẻ em (đối với các cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em);
+ Phương thức
2: Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em theo quy định: Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 02
lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng
năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
- Trường hợp
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ ăn
trưa theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Trường hợp
trẻ em chuyển trường, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề
nghị hỗ trợ ăn trưa cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Cơ sở
giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và
đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chuyển kinh phí
hoặc cấp bổ sung kinh phí để cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực
hiện chi trả hỗ trợ ăn trưa theo quy định.
- Trường hợp
trẻ em thôi học, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục
và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực
hiện chi trả.
b) Cách thức
thực hiện
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết cấp huyện (Bộ phận một cửa cấp huyện)
hoặc gửi qua bưu điện (Bộ phận một cửa cấp huyện).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ
sơ
- Đối với trẻ
em thường trú ở thôn đặc biệt khó
khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì
cha mẹ hoặc người chăm sốc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ
sau:
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của
trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
+ Giấy xác nhận
của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú của trẻ em (trường hợp sổ hộ
khẩu bị thất lạc).
- Đối với trẻ
em không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi
hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy
định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Đối với trẻ
em thuộc đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp.
- Đối với trẻ
em thuộc đối tượng là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân,
con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con
một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng (nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác
nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.
- Đối với trẻ
em thuộc đối tượng là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết
định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Mỗi đối tượng
nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở
giáo dục mầm non. Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ
sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
d) Thời hạn
giải quyết:
Tối đa 24 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ
em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả
kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 02 lần trong năm học do cơ sở giáo dục
mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm;
lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cha mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
e) Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục
mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo, cơ quan tài chính cấp
huyện).
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Danh sách trẻ
em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em thuộc
đối tượng theo quy định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng.
Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm
học.
h) Phí, lệ phí
(nếu có)
Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Trẻ em độ tuổi
mẫu giáo (không bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong
các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
- Có cha hoặc
có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó
khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có
nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Là nhân khẩu
trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
- Trẻ em là con
liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người
hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính
sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu
có).
- Trẻ em khuyết
tật học hòa nhập.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo
dục mầm non.