ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1086/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 05 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4008/QĐ-BGDĐT ngày
30/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực cơ sở vật chất và thiết bị trường học; lĩnh vực giáo dục mầm
non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4786/QĐ-BGDĐT
ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày
22/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện,
UBND xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày
14/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình điện tử
thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo tại Tờ trình số 971/TTr-SGD&ĐT ngày 12 tháng 3
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính và
các quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới; bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện. Cụ thể
như sau:
1. Ban hành mới 01 thủ tục hành chính và
01 quy trình điện tử cấp tỉnh thuộc lĩnh vực thi và tuyển sinh.
2. Bãi bỏ: 02 thủ tục
hành chính cấp huyện (thủ tục số 31, 32 - Mục I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
- Phần B. Cấp huyện đã được ban hành tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày
22/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, UBND
xã tỉnh Đồng Nai) và 02 quy trình điện tử cấp huyện (quy trình số 31, 32
- Mục I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo - Phần B. Cấp huyện đã được ban hành tại
Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 14/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai).
(Danh mục, nội dung và quy trình đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội
dung khác tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 và Quyết định số
1491/QĐ-UBND ngày 14/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá
trị pháp lý.
Điều 3. Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh,
Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các
thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ
liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai cập nhật nội dung đối với
những thủ tục hành chính được ban hành mới, gỡ bỏ những thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào
tạo, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND
tỉnh;
-
Đài
PT-TH Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
Lĩnh vực thi và tuyển
sinh
|
1
|
Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
Lĩnh vực Giáo dục mầm
non
|
1
|
2.001908
(B-BGD-285267-TT)
|
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán
công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
|
Thông tư số 41/2020/TT-BGDĐT ngày 03
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong lĩnh vực giáo dục
|
2
|
2.001908
(B-BGD-285267-TT)
|
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán
công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập
|
Thông tư số 41/2020/TT-BGDĐT ngày 03
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong lĩnh vực giáo dục
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực thi và tuyển sinh
1. Thủ tục đăng
ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo kế
hoạch cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được giao, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và phải đăng thông báo công khai
ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh, huyện và
xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử tuyển gồm:
- Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ tiêu cử tuyển;
- Vị trí việc làm cho từng chỉ tiêu;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức tiếp
nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại
của bộ phận được phân công trực tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Đăng ký xét
tuyển
Người đăng ký xét tuyển học theo chế độ
cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ công cấp
tỉnh hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký
xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử
tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Lập danh sách
người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày
xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo
dục và Đào tạo.
Bước 4: Thành lập hội
đồng cử tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi tắt là hội
đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tuyển sinh cử tuyển;
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch hội đồng
là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch thường trực
hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Sở
Nội vụ và Trưởng ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại diện lãnh đạo Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở,
ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
Nhiệm vụ của hội đồng: thẩm định hồ sơ,
xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử tuyển
theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử
tuyển;
Nguyên tắc làm việc của hội đồng: hội đồng
làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến bằng
nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng;
Bước 5: Thông báo kết
quả xét duyệt:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày
xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng thông
báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên các
phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Người đăng ký xét tuyển học theo chế độ
cử tuyển nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường
Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc
gửi qua bằng hình thức dịch vụ bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ
cử tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ
cử tuyển (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo theo
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020)
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh;
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 tại Phụ
lục kèm theo theo Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020)
+ Giấy chứng nhận con liệt sỹ, con
thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu có);
+ Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm) chụp
trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa
chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký
xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử
tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày
xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo
dục và Đào tạo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng ký
xét tuyển
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Giáo dục
và Đào tạo
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ
cử tuyển (theo Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ)
- Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch (theo Nghị định số
141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
(nếu có):
- Tiêu chuẩn chung
+ Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên
tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ
đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với
các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
+ Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển
sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được
cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp
học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại
khá trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt
nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc
tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được
cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung
học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung
bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt
nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc
tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học được
cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung
học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối
đạt loại khá trở lên;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung
bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông
tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân
tộc nội trú.
- Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển
sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu
tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
+ Con liệt sỹ, thương binh, bệnh binh,
người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
+ Học tại trường phổ thông dân tộc nội
trú;
+ Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng,
trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;
+ Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi
từ cấp huyện trở lên;
+ Trường hợp người học thuộc đối tượng
được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất
trong tuyển sinh cử tuyển.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của
Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số./.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ
TUYỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
1. Họ và tên người đăng
ký học: …………………………………. Nam/nữ
2. Ngày, tháng,
…………………………………………………………………
3. Dân tộc:
…………………………………………. Tôn giáo ……………………………
4. Địa chỉ thường trú
(ghi rõ thôn, bản, xã, huyện, tỉnh): ………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Ngành dự định xin
học: ………………………………………………………………….
Trình độ đào tạo (ĐH,
CĐ, TC): ………………………………………………………………….
6. Thuộc đối tượng ưu
tiên ……………………………………………………………………….
7. Đã tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm dự thi
tốt nghiệp: ……………………………………………………………..
Hạnh kiểm (rèn luyện)
………………………………………………………………..
9. Điểm các môn thi
THPT: Môn 1:...; Môn 2:....; Môn 3:…. ; Môn 4:...; Môn
10. Điểm thi đại học,
cao đẳng, trung cấp (nếu có)……………..
11. Đoạt giải (nếu có)
…………………………………….. môn …………… kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi Olympic: năm ………….
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy
định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi
xin cam kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo
chế độ cử tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Ủy ban
nhân dân tỉnh (thành phố)
Nếu không thực hiện
đúng những quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách
nhiệm bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho
ai, địa chỉ, điện thoại (nếu có): ……………………………………………….
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (1):
…………………………………….. Giới tính ……………………………………
Ngày tháng năm sinh:
…………………………………………………………………………….
Nguyên quán:
………………………………………………………………………………………
CMND hoặc căn cước công
dân số: …………………. Cấp ngày ....…………………
Nơi cấp ………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú
(2): ………………………………………………………………………
Đang thường trú tại nơi
đăng ký hộ khẩu nêu trên từ ngày ....tháng....năm….. đến ngày ….
tháng ... năm …. (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Hiện nay đang học tại
(3): …………………………………………………………………………
Tình trạng sức khỏe
hiện nay: ……………………………………………………………………
Lý do xác nhận (4):
…………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố đẻ:
…………………. Tuổi ……….. Nghề nghiệp ………………………………
Trước cách mạng Tháng 8
làm gì? Ở đâu? ……………………………………………………
Trong kháng chiến chống
thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ……………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm
gì? Ở đâu? ………………………………………………………….
Đang thường trú và sinh
sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm….. đến ngày
....tháng ...năm….. (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ đẻ:
………………………… Tuổi ……… Nghề nghiệp …………………………
Trước cách mạng Tháng 8
làm gì? Ở đâu? ……………………………………………………
Trong kháng chiến chống
thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ……………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm
gì? Ở đâu? ………………………………………………………….
Đang thường trú và sinh
sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm….. đến ngày
....tháng ...năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên bố nuôi (nếu
có): ……………………………. Tuổi ……. Nghề nghiệp …………
Đang thường trú và sinh
sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm….. đến ngày
....tháng ...năm…... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ nuôi (nếu
có): ………………………….. Tuổi ……………....
Nghề nghiệp …………………………………………………………………..
Đang thường trú và sinh
sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm….. đến ngày
....tháng ...năm…. (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên người nuôi
dưỡng (nếu có): ………………………… Tuổi ………………………
Nghề nghiệp ……………………………………………………………………………………..
Đang thường trú và sinh
sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm ... đến ngày
....tháng ...năm…. (tính đến nay
là 5 năm liên tục).
HỌ VÀ TÊN VỢ HOẶC
CHỒNG, CÁC CON VÀ ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ họ tên, tuổi,
chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Học tập hay làm gì
|
Ở đâu
|
Giữ chức vụ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
………………………………………………………………………………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các
thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin chịu
trách nhiệm hoàn toàn.
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm …
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
Xác nhận anh (chị)
…………………………………….. sinh ngày ... tháng ... năm …. có đăng ký thường trú tại:
………………………… từ ngày ……. tháng …… năm ….. đến ngày …. tháng ……. năm ….
|
Địa danh, ngày ……
tháng …… năm …..
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết chữ in hoa.
(2) Ghi rõ: Thôn (bản),
phum, sóc..., xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
(3) Ghi rõ trường đang
học năm cuối cấp.
(4) Để xét đi học theo
chế độ cử tuyển.
Phần
III
QUY
TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo chế độ
cử tuyển
1. Thời hạn giải quyết: không xác định
2. Lưu đồ giải quyết: