ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1748/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
15 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHỈỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số
448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực
hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
102/TTr-SNN ngày 23/10/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 89/TTr-STP
ngày 12/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Có danh mục, nội dung chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (STP 02b);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, KTN, Trung tâm TH-CB;
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Trang
|
01
|
Thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm:
Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh,
đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình
thủy lợi khác
|
Thủy
lợi
|
3
|
02
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn vào sử dụng gồm: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và
công trình thủy lợi khác
|
Thủy
lợi
|
8
|
Phần
II
NỘI
DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm tra thiết kế xây
dựng công trình chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm: Hồ chứa
nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống
kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác.
1.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chủ
đầu tư nộp 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Địa chỉ: Số 02, Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- ĐT: 0240 3854 693;
Fax: 0240 3855 698;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra thiết kế, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định, có
văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Sở
Nông nghiệp và PTNT thẩm tra hồ sơ thiết kế sau khi chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định.
Bước 3: Chủ
đầu tư nộp phí thẩm tra thiết kế và nhận kết quả thẩm tra thiết kế tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT, thời gian trả kết quả
trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
1- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây
dựng công trình (theo mẫu);
2- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây
dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế
cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được
phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy
chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
3- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
các nội dung đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ; điều kiện năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo
sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
4- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có
liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có
đóng dấu của chủ đầu tư);
5- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế
theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 (bản chính), cụ thể:
* Phần thuyết
minh thiết kế (bản chính):
- Căn cứ để lập thiết kế:
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình đã
được phê duyệt hoặc văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình,
bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; hoặc nhiệm vụ
thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước.
+ Tài liệu về điều kiện tự nhiên,
khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế;
+ Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất
lượng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).
- Thuyết minh thiết kế xây dựng:
+ Giải pháp thiết kế kèm theo các số
liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế: Biện pháp gia cố hoặc xử lý nền -
móng, thiết kế kết cấu chịu lực chính của công trình, an toàn phòng chống cháy
nổ và thoát hiểm, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật,
...;
+ Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng đối với
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II.
* Phần bản vẽ
(bản chính):
- Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng
tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
- Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây
dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây
dựng,...);
- Thiết kế công trình: Các mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ thiết kế
công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;
- Gia cố hoặc xử lý nền - móng, kết
cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ
thuật,...;
- Thiết kế chi tiết các liên kết
chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt buộc
(cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng chấn,
cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);
- Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát
hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có).
6- Dự toán xây dựng công trình (bản
chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với công trình thiết kế một bước;
- 30 ngày làm việc đối với kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ các công trình còn lại.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nông nghiệp và PTNT.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thông báo kết quả thẩm tra thiết kế.
(Phụ lục
2, Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng)
- Đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã
được thẩm tra.
(Phụ lục 3, Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng)
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình.
(Phụ lục 1, Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng)
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ Xây dựng về quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng công trình;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày
29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng công trình.
PHỤ
LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
Tên địa phương,
ngày…. tháng…. năm….
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BXD ngày... tháng... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu
tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu
tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm
bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài
liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 7 của Thông tư.
3. Hồ
sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ
nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng
dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà
thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây
dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình
xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn vào sử dụng gồm: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và
công trình thủy lợi khác.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Sau khi khởi công
Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo gửi
các thông tin sau: tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa
điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình đến Sở Nông
nghiệp và PTNT.
- Địa chỉ: Số
02, Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
- ĐT: 0240 3854 693;
Fax: 0240 3855 698;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Kế hoạch kiểm tra công trình
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm
thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm tra công trình, bao gồm:
- Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài liệu cần được kiểm tra tại một số giai đoạn chuyển
bước thi công quan trọng của công trình. Số lần kiểm tra
phụ thuộc vào quy mô và tính chất kỹ thuật của công trình nhưng tối đa không
quá 2 lần, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi
công xây dựng hoặc trong các trường hợp khác do chủ đầu tư
đề nghị;
- Kế hoạch, nội dung và hồ sơ, tài
liệu cần được kiểm tra trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa hạng mục
công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
Bước 3: Kiểm tra lần cuối
Trước 10 ngày làm việc (đối với công
trình cấp II, III và cấp IV) so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu
đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, Chủ đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4: Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và PTNT
- Kiểm tra hiện trạng các bộ phận
công trình bằng trực quan và kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc; Kiểm tra
sự tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình trên cơ sở
kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập theo quy định; kiểm tra
công tác nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công xây dựng quan trọng của
công trình khi cần thiết; kiểm tra sự tuân thủ các quy định khác của pháp luật
về xây dựng có liên quan.
- Trong quá trình kiểm tra, có thể
yêu cầu chủ đầu tư và các nhà thầu giải trình, làm rõ về
các nội dung kiểm tra hoặc chỉ định tổ chức tư vấn thực hiện việc kiểm định các
bộ phận, hạng mục công trình có biểu hiện không đảm bảo chất lượng hoặc thiếu cơ
sở đảm bảo chất lượng công trình theo yêu cầu của thiết kế.
- Thông báo kết quả kiểm tra bằng văn
bản cho Chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với
công trình cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà Chủ đầu
tư chưa nhận được văn bản của Sở Nông nghiệp và PTNT về kết quả kiểm tra công
tác nghiệm thu thì chủ đầu tư được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào
sử dụng, của Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm về việc không có kết luận
kiểm tra của mình.
Bước 5: Chủ
đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và
PTNT, thời gian trả kết quả trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
2.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công công
trình/hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình
hoặc công trình (theo mẫu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc (đối với công
trình cấp III và cấp IV) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- 30 ngày làm việc (đối với công
trình cấp II) kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nông nghiệp và PTNT.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản kết quả kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
(Phụ lục
4, Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ
Xây dựng)
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
(Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng công trình/hạng mục công trình.
(Phụ lục 3, Thông tư
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
........(Tên Chủ
đầu tư)........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
/ ………
|
………, ngày……
tháng…… năm……
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: ……………….(1)……………….…………
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công
trình………… báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công
trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công
trình:………………………………………
2. Địa điểm xây dựng………………………………………………………………
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về
các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu,
nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây
dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành
(dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để
tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ….(1)….
tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….. (2) ….. (để biết);
- Lưu…..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
---------------------------------------
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều
25 Thông tư này.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy
định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.