ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1747/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 23
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2049/QĐ-UBND NGÀY
17/9/2020 CỦA UBND TỈNH SƠN LA VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27/11/2023;
Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 17/9/2020
của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 22/7/2024 của UBND tỉnh
Sơn La ban hành về việc Công bố tình huống khẩn cấp về thiên tai để ứng phó sụt
lún đất tại bản Nong Sơn, Cao Sơn xã Chiềng Sung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 544/TTr-STNMT ngày 12/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số nội dung tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh Sơn La
về việc phê duyệt vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
1. Sửa đổi cụm từ “vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La” thành “vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
2. Bổ sung danh mục, diện tích khu vực sụt,
lún bản Xum, bản Lo, huyện Mai Sơn vào Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Sửa đổi Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng cấm, vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La với 05 vùng cấm khai thác
nước dưới đất có tổng diện tích là 0,0055ha và 04 vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất có tổng diện tích là 316,256ha, cụ thể:
1. Vùng cấm khai thác nước dưới đất: Tổng diện
tích 0,0055ha, trong đó:
- Khu vực điểm sụt, lún phía nam xã Bắc Phong, huyện
Phù Yên (ký hiệu SL1) với diện tích 0,0023ha.
- Khu vực điểm sụt, lún UBND huyện Vân Hồ, bản Suối
Lìn, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ (ký hiệu SL2) với diện tích 0,0014ha.
- Khu vực điểm sụt, lún bản Lo, xã Chiềng Mung, huyện
Mai Sơn (ký hiệu SL3) với diện tích 0,001 ha.
- Khu vực điểm sụt, lún số 1 bản Xum, xã Chiềng
Mung, huyện Mai Sơn (ký hiệu SL4) với diện tích 0,00049ha.
- Khu vực điểm sụt, lún số 2 bản Xum, xã Chiềng
Mung, huyện Mai Sơn (ký hiệu SL5) với diện tích 0,000314ha.
2. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: 04
vùng hạn chế 1 với tổng diện tích 316,256ha, trong đó:
- Khu vực có nguy cơ sụt, lún liền kề 500 m quanh hố
sụt, lún xã Bắc Phong, huyện Phù Yên (SL1) với diện tích 72,046ha.
- Khu vực có nguy cơ sụt, lún liền kề 500 m quanh hố
sụt, lún UBND huyện Vân Hồ, bản Suối Lìn, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ (SL2) với
diện tích 66,177ha.
- Khu vực có nguy cơ sụt, lún liền kề 500 m quanh hố
sụt, lún bản Lo, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn (SL3) với diện tích
82,36ha.
- Khu vực có nguy cơ sụt, lún liền kề 500 m quanh hố
sụt, lún bản Xum, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn (SL4 và SL5) với diện
tích 95,67ha.
(Chi tiết Danh mục các vùng cấm, vùng hạn chế tại
Phụ lục kèm theo)"
4. Sửa đổi Điều 2 nhu sau:
“Điều 2. Biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước
dưới đất đối với từng khu vực
1. Đối với vùng cấm khai thác nước dưới đất: Áp dụng
các biện pháp cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2024 của Chính phủ.
2. Đối với vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Áp
dụng các biện pháp hạn chế đối với vùng hạn chế 1 theo quy định tại các điểm a,
b, c, d khoản 4 Điều 36 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ.”
5. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung
trong Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh Sơn La được thực
hiện theo quy định của Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố,
các tổ chức, cá nhân có liên quan tiếp tục rà soát, đề xuất các nội dung liên
quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn
La theo quy định.
b) Sau khi có kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá
khu vực sụt lún đất tại bản Nong Sơn, Cao Sơn, xã Chiềng Sung, huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La thì khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh cập nhật, bổ sung vào
Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn
La theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu, quy trình
trình phê duyệt quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La tại Quyết định này; chịu trách nhiệm
toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà nước; đồng thời chủ động
chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai phạm thì kịp thời báo cáo
UBND tỉnh để xem xét quyết định.
2. UBND các huyện Mai Sơn, Phù Yên, Vân Hồ
thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong vùng cấm, biện pháp hạn chế khai
thác nước dưới đất theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 15 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
Phụ
lục số 01
DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh
Sơn La)
STT
|
Ký hiệu
|
Khu vực hạn chế
|
Tọa độ (Hệ tọa
độ VN2000, Kinh tuyến trục 104°, múi chiếu 3°)
|
Phạm vi hành
chính
|
Tầng chứa nước
áp dụng biện pháp cấm
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
1
|
SL1 (*)
|
Điểm sụt lún phía
nam xã Bắc Phong, huyện Phù Yên
|
2329444
|
566466
|
Xã Bắc Phong, huyện
Phù Yên
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
|
2
|
SL2 (*)
|
Điểm sụt lún UBND
huyện Vân Hồ, bản Suối Lìn, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ
|
2301975
|
581364
|
UBND huyện Vân Hồ,
bản Suối Lìn, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
|
3
|
SL3
|
Điểm sụt, lún bản
Lo, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
2348080
|
500999
|
Bản Lo, xã Chiềng
Mung, huyện Mai Sơn
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
Bổ sung
|
4
|
SL4
|
Điểm sụt, lún số 1
bản Xum, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
2348668
|
499687
|
Bản Xum, xã Chiềng
Mung, huyện Mai Sơn
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
Bổ sung
|
5
|
SL5
|
Điểm sụt, lún số 2
bản Xum, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
2348503
|
499611
|
Bản Xum, xã Chiềng
Mung, huyện Mai Sơn
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
Bổ sung
|
(*) Tên gọi lấy theo Quyết định số 2049/QĐ-UBND
ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh Sơn La
Phụ
lục số 02
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của UBND tỉnh
Sơn La)
STT
|
Ký hiệu
|
Khu vực hạn chế
|
Diện tích (ha)
|
Phạm vi hành
chính
|
Tầng chứa nước
áp dụng biện pháp hạn chế
|
Ghi chú
|
1
|
VHC1
SL1
(**)
|
Khu vực liền kề
500 m quanh điểm sụt lún xã Bắc Phong, huyện Phù Yên
|
72,046
|
Xã Bắc Phong, huyện
Phù Yên
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
|
2
|
VHC1
SL2
(**)
|
Khu vực liền kề
500 m quanh điểm sụt lún tại UBND huyện Vân Hồ, bản Suối Lìn, xã Vân Hồ, huyện
Vân Hồ
|
66,177
|
UBND huyện Vân Hồ,
bản Suối Lìn, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
|
3
|
VHC1
SL3
|
Khu vực liền kề
500 m quanh điểm sụt, lún bản Lo (SL3), xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
82,36
|
Bản Lo, bản Hản, bản
Đúc, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
Bổ sung
|
4
|
VHC1
SL4
|
Khu vực liền kề
500 m quanh điểm sụt, lún bản Xum (SL4 và SL5), xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
95,67
|
Bản Xum, bản Co Mị,
bản Noong Nái, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn
|
Tất cả các tầng chứa
nước
|
Bổ sung
|
(**) Tên gọi thay đổi so với Quyết định số
2049/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh Sơn La để phù hợp với Vùng cấm khai
thác nước dưới đất tương ứng./.