Quyết định 3225/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục, bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 3225/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/08/2024
Ngày có hiệu lực 15/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Bùi Xuân Cường
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3225/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC, BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6572/TTr-STNMT-TNNKS ngày 05 tháng 7 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt kèm theo Quyết định này là Danh mục, Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2: Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận huyện, Ủy ban nhân dân phường xã thị trấn thực hiện các nội dung sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Công bố Danh mục, Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố trên các phương tiện truyền thông đại chúng và đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường; Thông báo đến Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận, huyện nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

b) Hằng năm, tổng hợp số liệu báo cáo kết quả khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố. Sau năm (05) năm hoặc khi cần thiết kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi có một trong các trường hợp sau:

Có sự thay đổi về căn cứ khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế theo quy định của Nghị định 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ làm thay đổi phạm vi khoanh định khu vực cấm, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất.

Có sự biến động về điều kiện tự nhiên làm thay đổi phạm vi vùng hạn chế hoặc xuất hiện các khu vực cần khoanh định vùng hạn chế hoặc cần đưa ra khỏi Danh mục, Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

c) Căn cứ Danh mục, Bản đồ các vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 38 Nghị định 53/2024/NĐ-CP.

d) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn tổ chức các buổi truyền thông, hỗ trợ tài liệu, nội dung tuyên truyền liên quan đến giảm khai thác nước dưới đất. Đồng thời, hướng dẫn hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các đơn vị trong quá trình xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện Danh mục, Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

e) Phối hợp Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.

f) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.

2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân phường xã thị trấn

a) Tổ chức, tuyên truyền thực hiện Danh mục, Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn quản lý. Định kỳ hằng năm (trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo) báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất theo Phương án được phê duyệt.

c) Thường xuyên cập nhật thông tin đối với các cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn có sử dụng nước giếng khoan khai thác nước dưới đất, đồng thời tăng cường kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về khai thác nước dưới đất của các cơ sở, doanh nghiệp.

3. Sở Y tế

[...]