Quyết định 1742/2007/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2006 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 1742/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/08/2007 |
Ngày có hiệu lực | 10/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Nguyễn Văn Kim |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1742/2007/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 8 năm 2007 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006 CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 8 về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2006;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 1446/TTr-STC ngày 17/8/2007 về việc công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2006 tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2006 của tỉnh Thái Nguyên với nội dung cụ thể như sau: (có các biểu chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng các ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị dự toán, các địa phương và cơ sở tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1742/2007/QĐ-UBND ngày 31/8/ 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Quyết toán |
|
A |
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
845 278 |
|
1 |
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
627 259 |
|
2 |
Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
30 589 |
|
3 |
Thu quản lý qua ngân sách |
187 430 |
|
B |
Thu ngân sách địa phương |
1 999 762 |
|
1 |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
806 785 |
|
|
- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% |
619 355 |
|
|
- Thu quản lý qua ngân sách |
187 430 |
|
2 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
1 010 270 |
|
|
- Bổ sung cân đối |
450 896 |
|
|
- Bổ sung CTMT |
559 374 |
|
3 |
Nguồn làm lương |
|
|
4 |
Thu chuyển nguồn |
154 306 |
|
5 |
Nguồn kết dư 2005 |
13 401 |
|
6 |
Thu huy động ĐT theo khoản 3 điều 8 |
15 000 |
|
C |
Chi ngân sách địa phương |
1 985 289 |
|
1 |
Chi đầu tư phát triển |
275 572 |
|
1 |
Chi đầu tư từ nguồn vốn tập trung |
120 665 |
|
2 |
Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng |
150 218 |
|
|
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
150 218 |
|
3 |
Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích |
4 689 |
|
2 |
Chi thường xuyên |
1 029 744 |
|
3 |
Trả nợ vay vốn ngân hàng hỗ trợ phát triển và Kho bạc Nhà nước |
15 000 |
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
600 |
|
5 |
Chi chuơng trình mục tiêu quốc gia |
315 694 |
|
6 |
Chi từ nguồn để lại quản lý qua ngân sách |
176 827 |
|
7 |
Chi chuyển nguồn ngân sách |
171 852 |
CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1742/2007/QĐ-UBND ngày 31/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Quyết toán |
A |
Ngân sách cấp tỉnh |
|
I |
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh |
1 518 952 |
1 |
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp |
379 090 |
|
- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% |
274 651 |
|
- Thu quản lý qua ngân sách |
104 439 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
1 010 270 |
|
- Bổ sung cân đối |
450 896 |
|
- Bổ sung vốn CTMT |
559 374 |
3 |
Nguồn làm lương |
|
4 |
Thu kết dư |
559 |
5 |
Thu chuyển nguồn |
114 033 |
6 |
Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước |
15 000 |
II |
Chi ngân sách cấp tỉnh |
1 518 384 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới) |
904 445 |
2 |
Bổ sung cho ngân sách huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh |
509 926 |
|
- Bổ sung cân đối |
320 953 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
188 973 |
3 |
Chi quản lý qua ngân sách |
104 013 |
B |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
|
I |
Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
990 736 |
1 |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
427 695 |
|
Ngân sách địa phương được hưởng theo tỷ lệ phân cấp |
344 704 |
|
Thu quản lý qua ngân sách |
82 991 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
509 926 |
|
- Bổ sung cân đối |
320 953 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
188 973 |
3 |
Thu chuyển nguồn và kết dư |
53 115 |
II |
Chi ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
976 831 |