Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục các loại văn bản gửi, nhận bằng văn bản giấy và văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 1732/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Quang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1732/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND, ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành quy định về quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 28/TTr-STTTT ngày 17/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các loại văn bản gửi, nhận bằng văn bản giấy và văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Kèm theo Danh mục).
Trong từng giai đoạn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các loại văn bản gửi, nhận bằng văn bản giấy và văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số theo hướng mở rộng sử dụng văn bản điện tử tiến tới thay thế dần văn bản giấy.
Điều 2. Từ ngày 01/9/2016 các cơ quan nhà nước đã triển khai Phần mềm quản lý văn thư - hồ sơ công việc nối kết Mạng tin học của UBND tỉnh thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử có chữ ký số qua Phần mềm quản lý văn thư - hồ sơ công việc (kèm theo Phụ lục I - Danh sách các cơ quan sử dụng Phần mềm quản lý văn thư - hồ sơ công việc).
Các đơn vị chưa triển khai Phần mềm quản lý văn thư - hồ sơ công việc nối kết Mạng tin học diện rộng của UBND tỉnh thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử có chữ ký số trên hệ thống thư điện tử của tỉnh Vĩnh Long do Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng (kèm theo Phụ lục II - Danh sách hộp thư của các cơ quan).
Điều 3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ thuật Mạng tin học của UBND tỉnh và hệ thống thư điện tử tỉnh Vĩnh Long hoạt động liên thông, ổn định 24/24 giờ và 7/7 ngày trong tuần; đảm bảo các điều kiện cần thiết để triển khai ứng dụng chữ ký số và hướng dẫn Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử không gửi kèm văn bản giấy; đồng thời, định kỳ hàng quý, báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể:
- Trách nhiệm của văn thư và công chức, viên chức làm công tác chuyên môn đối với việc tiếp nhận, quản lý, phát hành văn bản điện tử (có ký số) qua hệ thống thư điện tử của tỉnh và Phần mềm quản lý văn thư - hồ sơ công việc theo quy định.
- Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin (Quản trị mạng) đối với việc quản lý kỹ thuật vận hành, ứng dụng, đảm bảo hệ thống mạng của đơn vị hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, an ninh thông tin,...
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC LOẠI VĂN BẢN GỬI, NHẬN
BẰNG VĂN BẢN GIẤY VÀ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CÓ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên loại văn bản |
Gửi Văn bản điện tử không gửi văn bản giấy |
Vừa gửi Văn bản điện tử; vừa gửi văn bản giấy |
1 |
Giấy mời |
|
X |
2 |
Văn bản quy phạm pháp luật (Nghị quyết, Quyết định,...) |
X |
|
3 |
Thông báo: giới thiệu con dấu, chữ ký, trụ sở làm việc |
X |
|
4 |
Giấy uỷ quyền |
X |
|
5 |
Bản sao y - Văn bản QPPL của Trung ương |
X |
|
6 |
Báo cáo |
X |
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý các kiến nghị ghi trong báo cáo |
7 |
Chương trình |
Các tổ chức, cá nhân ghi ở nơi nhận, để biết phối hợp |
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện |
8 |
Văn bản quy phạm cá biệt (Nghị quyết, Quyết định) |
Tổ chức, cá nhân ghi ở nơi nhận (trừ Tổ chức, cá nhân ghi ở điều khoản thi hành). |
Tổ chức, cá nhân ghi ở điều khoản thi hành (thường là Điều 3) có trách nhiệm thực hiện VB |
9 |
Công văn |
Các tổ chức, cá nhân ghi ở nơi nhận, để biết phối hợp |
Các tổ chức, cá nhân ghi ở phần kính gửi, có trách nhiệm thực hiện văn bản |
10 |
Tờ trình |
Các tổ chức, cá nhân ghi ở nơi nhận, để biết phối hợp |
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải quyết các nội dung trình |
11 |
Kế hoạch |
Các tổ chức, cá nhân ghi ở nơi nhận, để biết phối hợp |
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện |
12 |
Chỉ thị |
Các tổ chức, cá nhân ghi ở nơi nhận, để biết. |
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện. |
13 |
Thông báo kết luận |
Các tổ chức, cá nhân ghi ở nơi nhận, để biết phối hợp |
Tổ chức, cá nhân ghi ở nơi nhận, có trách nhiệm thực hiện |
Lưu ý:
- Cơ quan ban hành văn bản phải lưu hồ sơ gốc bản giấy đúng theo Quy định công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long, ban hành kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND, ngày 01/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Tất cả Văn bản điện tử cơ quan, tổ chức phải gửi qua phần mềm ứng dụng về quản lý văn thư - hồ sơ công việc hoặc gửi qua hộp thư công cơ quan, tổ chức do Văn thư quản lý sử dụng để đăng ký quản lý văn bản đến, phát hành văn bản đi đúng quy định.